Bạn đang xem bài viết Bệnh Crd Trên Gà Là Bệnh Gì? Triệu Chứng Bệnh Và Thuốc Đặc Trị được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Wyfi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Chắc các bạn nghe rất nhiều đến bệnh CRD ở gà hay cũng nghe rất nhiều đến bệnh CRD ghép Ecoli. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết bệnh CRD trên gà là gì, các triệu trứng cũng như cách chữa ra sao. Trong bài viết này, Nông nghiệp Online (NNO) sẽ chia sẻ với các bạn bệnh CRD trên gà là gì, các triệu chứng, nguyên nhân gây bệnh và thuốc đặc trị cũng như cách chữa như thế nào cho hợp lý.
Bệnh CRD trên gà là bệnh gìBệnh CRD ở gà hay còn được gọi là bệnh hen hay bệnh hô hấp mãn tính ở gà là một bệnh có khả năng lây nhiễm cao do vi khuẩn Mycoplasma gallsepticum gây ra. Vi khuẩn Mycoplasma có thể sống trong cơ thể gà rất lâu nhưng khi ra khỏi cơ thể gà thì chỉ có thể sống được 1 – 3 ngày, nếu ở trong lòng đỏ trứng gà vi khuẩn có thể sống được 18 ngày, nếu trong dịch nhầy của gà có thể sống được 4 – 5 ngày và trong môi trường ẩm ướt thì có thể sống được 1 đến 2 tháng. Tên tiếng anh của bệnh này là Chonic Respiratory Disease nên ở Việt Nam gọi tắt là bệnh CRD do lấy 3 chữ cái đầu tiên của tên bệnh ghép thành.
Bệnh CRD trên gà sở dĩ gọi là bệnh mãn tính vì bệnh này không phải bắt nguồn từ bên ngoài mà bắt nguồn từ bên trong cơ thể của gà. Vi khuẩn Mycoplasma vốn dĩ vẫn có bên trong cơ thể của con gà, khi điều kiện thuận lợi vi khuẩn này mới phát triển mạnh gây nên bệnh CRD ở đàn gà.
Nguyên nhân gây bệnh CRD ở gàNhư đã nói ở trên, bệnh CRD trên gà là bệnh mãn tính bắt nguồn từ vi khuẩn Mycoplasma có trong cơ thể của con gà. Thông thường vi khuẩn Mycoplasma sẽ không phát triển, chỉ khi gặp điều kiện thuận lợi hoặc bản thân gà bị suy giảm hệ miễn dịch vi khuẩn này mới phát triển gây ra các triệu chứng bệnh ở gà. Các điều kiện thuận lợi để vi khuẩn Mycoplasma phát triển có thể kể ra như:
Mật độ nuôi không đảm bảo
Điều kiện thời tiết khí hậu
Điều kiện vệ sinh chuồng nuôi kém
Chăm sóc không đạt yêu cầu
Triệu chứng bệnh CRD trên gàCó rất nhiều triệu chứng của bệnh CRD ở gà như vẩy mỏ, ủ rũ, xù lông, kém ăn, chảy nước mắt nước mũi, mắt lim dim, khò khè, hen khẹc, khó thở, mào tái, … Đi kèm với đó là khi bệnh tình nặng gà sẽ gầy rất nhanh ảnh hưởng nhiều đến trọng lượng cũng như sản lượng trứng. Khi bệnh CRD trên gà phát triển thường sẽ ghép với một số bệnh khác như Ecoli hay Newcastle khiến tình trạng bệnh trở nặng nhanh chóng gây thiệt hại lớn cho người chăn nuôi.
Thuốc đặc trị bệnh CRD ở gàKhi xác định gà bị bệnh CRD, phác đồ điều trị chung đó là vệ sinh chuồng nuôi, đảm bảo nuôi nhốt đúng kỹ thuật, cho gà uống một số loại thuốc trợ lực, hỗ trợ tiêu hóa kèm với các loại kháng sinh có tác dụng với vi khuẩn Mycoplasma như nhóm Tetracylin, nhóm Quinolone hay nhóm Macrolide. Các bạn có thể tham khảo phác đồ điều trị sau đây do Tiến sĩ Vũ Ngọc Sơn – Nguyên giám đốc trung tâm thực nghiệm và bảo tồn vật nuôi viện chăn nuôi đưa ra cho một trang trại ở Thanh Hóa khi gặp vấn đề về bệnh CRD trên gà:
Vệ sinh chuồng nuôi sạch sẽ
Làm đệm lót sinh học trong chuồng gà
Dùng Chloramphenicol liều lượng 1mg/10kg gà
Kết hợp với thuốc ESB3, liều lượng 1g/10kg gà hòa vào nước cho gà uống
Cho gà uống thêm B-Complex và thuốc bổ gan thận
Điều trị 3 – 5 ngày
Như vậy, có thể thấy bệnh CRD trên gà là một bệnh đi liền với môi trường sống và rất khó tránh khỏi nhất là khi giao mùa. Bệnh này còn được gọi là bệnh hen hay bệnh hô hấp mãn tính ở gia cầm. Để điều trị bệnh CRD ở gà, các bạn cần vệ sinh sạch sẽ chuồng nuôi, đảm bảo chuồng nuôi thông thoáng, cho gà uống các loại kháng sinh đặc trị bệnh CRD và sử dụng các loại thuốc bổ để giúp gà tăng sức đề kháng, tiêu hóa tốt cũng như nhanh hồi phục hơn.
Bệnh Tổ Đỉa: Nguyên Nhân, Triệu Chứng Và Cách Điều Trị Tổ Đỉa
Tổ đỉa là tình trạng xuất hiện các mụn nước nhỏ và gây ngứa, mọc rải rác hoặc tập trung trên lòng bàn tay, bàn chân và dọc theo các cạnh của ngón tay, ngón chân. Các nốt mụn viêm thường mọc sâu dưới da, khó vỡ, gây ngứa, khó chịu.
Bệnh tổ đỉa thường được chia thành nhiều thể lâm sàng dựa vào mức độ tổn thương:
Thể đơn giản: tổn thương vừa và nhẹ, đây là thể lâm sàng thường gặp.
Thể nhiễm khuẩn: tác nhân gây bệnh xâm nhập vào da, xuất hiện mụn mủ.
Thể bọng nước: hình thành các bọng nước to trên da nếu da không có phương pháp chăm sóc thích hợp, thường xuyên tiếp xúc hóa chất.
Thể khô: không xuất hiện mụn nước, chỉ có tình trạng da đỏ rát, tróc vảy.
Các triệu chứng bệnh thường kéo dài 3 – 4 tuần, sau đó biến mất và có thể tái phát nhiều lần.
Tổ đỉa là tình trạng phát ban các mụn nước nhỏ
Hiện nay y học hiện đại vẫn chưa tìm ra chính xác nguyên nhân gây ra bệnh tổ đỉa, tuy nhiên bệnh có thể bùng phát do một số yếu tố sau đây:
Di truyền: những người có mối quan hệ huyết thống thường có khả năng bị cao hơn những người khác.
Dị ứng: các trường hợp bệnh nhân có cơ địa dị ứng khi khi tiếp xúc với các chất hóa học như trong chất tẩy rửa, xi măng, các kim loại như Niken, Coban, muối Crom,….
Nhiễm khuẩn: tiếp xúc thường xuyên với nước và đất bẩn do tính chất công việc hay môi trường sống và nguồn nước sinh hoạt bị ô nhiễm dễ khiến da bị tổ đỉa.
Sức đề kháng suy yếu: các trường hợp mắc bệnh lý mạn tính khiến hệ miễn dịch bị suy yếu, không có khả năng chống chọi với bệnh tật, các tác nhân gây hại sẽ dễ dàng xâm nhập qua da và gây ra bệnh. Một số bệnh lý làm suy giảm hệ miễn dịch thường gặp là tiểu đường, bệnh gan thận, HIV,..
Tác dụng phụ của thuốc: Việc lạm dụng vào các loại thuốc điều trị bệnh hoặc mỹ phẩm dẫn đến hàng rào bảo vệ da dễ bị tổn thương, tạo điều kiện cho các dị nguyên xâm nhập vào sâu bên trong da và gây bệnh.
Căng thẳng, stress: căng thẳng kéo dài sẽ khiến sức đề kháng suy giảm, các tác nhân gây bệnh sẽ xâm nhập qua da và gây bệnh một cách dễ dàng hơn.
Nguyên nhân khác: nhiễm nấm, rối loạn thần kinh giao cảm, chàm cơ địa,…
Các triệu chứng của bệnh tổ đỉa thường dễ bị nhầm lẫn với các bệnh lý ngoài da thông thường khác. Một số triệu chứng thường gặp của bệnh tổ đỉa bạn cần phải lưu ý:
Xuất hiện mụn nước: kích thước dưới 2mm, hầu hết mụn nước xuất hiện ở ngón tay, ngón chân, lòng bàn tay và lòng bàn chân, có thể phân bố rải rác hoặc tập trung thành đám. Những mụn nước mọc sâu trong da, rất khó vỡ, khi sờ vào có cảm giác cộm.
Ngứa rát: các vùng da xuất hiện mụn nước thường có cảm giác đau rát hoặc không. Cảm giác ngứa rát này dần trở nên nghiêm trọng nếu bệnh nhân tiếp xúc với các hóa chất gây hại như xà phòng, chất kích thích,…
Nhiễm trùng: hình thành do vi khuẩn xâm nhập vào các nốt mụn nước bị vỡ (do cào gãi, chà xát mạnh,…)
Hình thành vảy da chết: khi mụn nước vỡ, chất dịch chảy ra, làm xẹp vùng viêm. Sau khi da lành lại, hình thành vảy dễ bong tróc, gây mất thẩm mỹ.
Biến dạng móng tay, móng chân: ở những bệnh nhân tiến triển nặng, có biến chứng viêm hạch bạch huyết có thể dẫn đến biến dạng móng.
Những mụn nước trong bệnh tổ đỉa mọc sâu trong da
Mặc dù không đe dọa tính mạng, song tổ đỉa gây ra các cơn ngứa ngáy âm ỉ dưới da và dễ tái phát nhiều lần, khiến bệnh nhân vô cùng khó chịu, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống. Bên cạnh đó, nếu không được phát hiện và điều trị thích hợp, tổ đỉa có thể dẫn đến những biến chứng nghiêm trọng như:
Mất thẩm mỹ: da trở nên sần sùi, biến màu, bong tróc nếu có các nốt mụn nước tái đi tái lại nhiều lần.
Trở ngại khi di chuyển: gặp ở những bệnh nhân có các nốt mụn nước mọc ở chân. Việc đi lại nhiều cũng dễ khiến mụn nước vỡ, sưng và dễ nhiễm khuẩn nếu không được vệ sinh, chăm sóc thích hợp.
Bội nhiễm: bệnh nhân thường gãi, cào, chà xát mạnh lên các vùng da để thuyên giảm cảm giác ngứa ngáy do bệnh gây ra, nhưng lại vô tình làm vỡ các nốt mụn nước. Từ đó, vi khuẩn có thể xâm nhập vào vết thương, dẫn đến bội nhiễm, có thể xuất hiện các mụn mủ khó lành, viêm hạch bạch huyết, viêm mô tế bào,…
Bệnh tổ đỉa nếu không điều trị đúng cách sẽ dẫn đến mất thẩm mỹ khiến người bệnh tự ti
Khi chẩn đoán bệnh tổ đỉa, bác sĩ thường dựa vào các triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân là chính, đồng thời kết hợp với việc khai thác bệnh sử, tiền sử bệnh của người bệnh và gia đình. Trong đó, quan trọng nhất là tình trạng tổn thương trên da bệnh nhân, những mỹ phẩm chăm sóc da bệnh nhân sử dụng gần đây và vấn đề dị ứng thực phẩm.
Bên cạnh đó, bệnh nhân sẽ được bác sĩ chỉ định một số cận lâm sàng giúp chẩn đoán xác định bệnh và loại trừ các bệnh có triệu chứng lâm sàng tương đương bệnh tổ đỉa như chàm, tay chân miệng, viêm da tiếp xúc, pemphigoid,…
Các cận lâm sàng bao gồm:
Sinh thiết.
Xét nghiệm máu.
Xét nghiệm tìm dị nguyên mà bệnh nhân dị ứng.
Các dấu hiệu cần thăm khám bác sĩKhi xuất hiện các triệu chứng như mụn nước, ngứa rát, hồng ban,… trên da, người bệnh cần nên đi khám bác sĩ ngay lập tức để tránh để lại biến chứng và đặc biệt, nếu đây là một bệnh lý da liễu có khả năng lây lan cho người xung quanh thì cần phải nhanh chóng điều trị sớm.
Tuyệt đối không tự nặn hay làm vỡ mụn nước ở nhà do có thể khiến tình trạng bệnh thêm trầm trọng hơn.
Khi mắc phải các biểu hiện ngứa, nổi mụn mủ thì bạn nên đi khám bác sĩ ngay lập tức
Nơi khám chữa tổ đỉa uy tínNếu gặp các dấu hiệu nêu trên, bạn có thể đến các cơ sở y tế gần nhất hoặc bất kỳ bệnh viện đa khoa nào để được thăm khám và điều trị.
Tham khảo một số bệnh viện uy tín và nổi tiếng trong điều trị bệnh về da liễu:
Thành phố Hồ Chí Minh: Bệnh viện Chợ Rẫy, Bệnh viện Da liễu Thành phố Hồ Chí Minh, Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh,…
Hà Nội: Bệnh viện Bạch Mai, Bệnh viện Da liễu Hà Nội, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội,…
Đối với trường hợp bệnh tổ đỉa mức độ nhẹ
Kem dưỡng ẩm để làm mềm da.
Kem bôi corticosteroid kê đơn giúp chữa lành mụn nước và giảm viêm.
Thuốc điều trị ngứa ở dạng viên uống (Loratadin 10mg, Cetirizin 10mg…) hoặc kem thoa (Gel bôi Remos Anti-Itch, Kem bôi Phenergan…). .
Đối với trường hợp bệnh tổ đỉa mức độ nặng đòi hỏi cần có phương pháp điều trị phức tạp hơn, bao gồm:
Thuốc kháng nấm, nếu có tình trạng nhiễm nấm.
Kết hợp kem bôi tại chỗ và đường uống corticosteroid .
Thuốc ức chế miễn dịch dạng mỡ hoặc dạng kem.
Liệu pháp ánh sáng tia UV: làm sáng da của bạn. Có thể dùng thuốc để giúp da phản ứng tốt hơn với ánh sáng trước khi trị liệu.
Tiêm độc tố botulinum (botox) nếu bệnh chàm bội nhiễm dường như khởi phát do đổ mồ hôi nhiều.
Làm tiêu các vết phồng rộp: bằng cách hút chất lỏng từ các mụn nước. Lưu ý không được thực hiện cách này tại nhà.
Hạn chế tiếp xúc với các dị nguyên có khả năng gây dị ứng để phòng ngừa nguy cơ mắc bệnh như hóa chất, lông động vật,…
Không nên để da tiếp xúc trực tiếp với các hóa chất độc hại, chất tẩy rửa mạnh, hoặc xăng dầu. Cần có các biện pháp bảo vệ da hợp lý như đeo bao tay, mặc đồ phòng hộ,… khi tiếp xúc.
Sau khi tiếp xúc hoặc làm việc với nguồn nước ô nhiễm nên vệ sinh cơ thể thật sạch sẽ bằng xà phòng diệt khuẩn để loại bỏ các tác nhân gây hại tồn tại trên da.
Giữ gìn cơ thể, đặc biệt là các vùng tay, chân sạch sẽ và khô thoáng.
Sử dụng thuốc điều trị bệnh theo đúng hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa, không nên quá lạm dụng thuốc khiến hàng rào bảo vệ da bị ảnh hưởng.
Bổ sung các loại thực phẩm giàu vitamin và khoáng chất giúp tăng cường sức đề kháng cho cơ thể, tăng khả năng chống lại các tác nhân gây bệnh.
Hạn chế tiêu thụthực phẩm gây ảnh hưởng đến quá trình điều trị và gia tăng nguy cơ mắc bệnh như thực phẩm nhiều đường, đồ cay nóng, đồ ăn nhiều dầu mỡ, thực phẩm dễ gây dị ứng như hải sản, đậu phộng,…
Uống đủ nước mỗi ngày, tránh dùng đồ uống có cồn, chất kích thích do những ảnh hưởng xấu đến hệ miễn dịch.
Xây dựng lối sống sinh hoạt khoa học và lành mạnh, có thời gian nghỉ ngơi và làm việc hợp lý để tránh căng thẳng kéo dài, gia tăng nguy cơ mắc bệnh.
Thể dục thể thao thường xuyên giúp tăng cường sức đề kháng của cơ thể, tăng khả năng chống lại bệnh tật.
Advertisement
Khi điều trị bệnh tổ đỉa, ngoài các phương pháp điều trị của bác sĩ đưa ra thì sự phối hợp, tuân thủ điều trị của bệnh nhân là hết sức quan trọng để nhanh chóng cải thiện tình trạng bệnh.
Do đó, trong quá trình điều trị bệnh tổ đỉa, người bệnh cần lưu ý những điều sau:
Sử dụng nước ấm và xà phòng nhẹ để rửa tay chân sạch sẽ và để khô ráo.
Tháo nhẫn ra trước khi rửa tay để tránh hơi ẩm có thể bị kẹt dưới nhẫn và gây ra nhiều vết phồng rộp hơn.
Đeo găng tay có lót bông khi tay dính nước, như khi rửa bát, giặt đồ,…
Thoa một lớp kem dưỡng ẩm dày lên bàn tay và bàn chân của bạn mỗi khi bạn tắm hoặc rửa. Chà xát khi da còn ướt để thấm nước. Có thể sử dụng một loại kem có dimethicone để bảo vệ làn da của bạn.
Bật máy tạo độ ẩm trong thời tiết hanh khô để giúp da không bị nứt.
Nếu dị ứng gây ra bệnh chàm da, hãy cố gắng tránh xa những tác nhân có khả năng gây ra bệnh tổ đỉa.
Bệnh á sừng, nguyên nhân và cách phòng bệnh hiệu quả
Viêm da cơ địa và cách điều trị hiệu quả
Bệnh ghẻ nước là gì và, nguyên nhân và phương pháp điều trị dứt điểm
Nguồn: Cleveland Clinic, Healthline, WebMD
Triệu Chứng Báng Bụng – Cổ Trướng Là Dấu Hiệu Của Bệnh Gì
Chào bác sĩ, Tôi là Thu, năm nay 29 tuổi. Tôi thường được nghe đến triệu chứng báng bụng nhưng lại chưa hiểu rõ là gì. Vậy xin bác sĩ giải đáp giúp tôi về triệu chứng báng bụng và khi có triệu chứng này thì có thể mắc phải những bệnh gì ạ. Cảm ơn bác sĩ.
3. Cách tự chăm sóc
1. Báng bụng là gì, cổ trướng là gì?
Báng bụng (tên tiếng Anh là Ascites) hay cổ trướng là tình trạng ứ đọng dịch (thường là ứ đọng nhiều dịch màu vàng chanh và trong suốt) trong ổ bụng, làm bụng bạn to lên. Khoang ổ bụng nằm dưới lồng ngực, chia cắt với lồng ngực bởi cơ hoành. Dịch báng bụng có thể nhiều bệnh gây ra như bệnh gan, ung thư, suy tim sung huyết hoặc suy thận.
Báng bụng thường đi kèm với cảm giác đầy bụng, nặng bụng và tăng cân nhanh chóng. Các triệu chứng khác của báng bụng bao gồm:
Đau bụng
Buồn nôn và nôn
Khó tiêu
Ợ hơi, ợ nóng
Nhiễm trùng
Thoát vị (tình trạng một tạng nào đó trong ổ bụng chui ra ngoài qua một lỗ tự nhiên)
2. Nguyên nhân gây ra báng bụng – cổ trướng
Báng bụng thường gặp ở những người có bệnh gan nặng như xơ gan. Mặc dù cơ chế chính xác gây ra báng bụng hiện vẫn chưa được tìm hiểu rõ ràng, đa số các giả thuyết được đưa ra đều đi theo hướng do tăng áp lực tĩnh mạch cửa. Tình trạng tăng áp lực tĩnh mạch và giảm nồng độ albumin trong máu (albumin là một loại protein có trong máu giúp giữ nước lại bên trong lòng mạch) làm cho dịch chạy khỏi lòng mạch vào khoang ổ bụng gây báng bụng. Các tổn thương gan là yếu tố nguy cơ lớn nhất gây ra tình trạng báng bụng như:
Bệnh viêm gan B, bệnh viêm gan C
Nghiện rượu
Trong một vài trường hợp hiếm gặp, tăng áp lực hệ thống tĩnh mạch cửa có thể gây ra bởi sự ứ tắc từ bên trong hoặc bên ngoài của tĩnh mạch cửa, gây ra tình trạng tăng áp lực tĩnh mạch của không do xơ gan. Tình trạng này có thể do một khối u chèn ép vào tĩnh mạch cửa từ trong ổ bụng hoặc do cục máu đông được hình thành trong hệ thống tĩnh mạch cửa làm tắc dòng máu chảy và gia tăng áp lực bên trong tĩnh mạch (hội chứng Budd – Chiari).
Báng bụng cũng có thể là hậu quả của ung thư, gọi là báng bụng ác tính. Kiểu báng bụng này thường do các ung thư từ các cơ quan trong ổ bụng gây nên như ung thư đại tràng, ung thư tụy, ung thư dạ dày, ung thư vú, ung thư hạch bạch huyết, ung thư phổi hoặc ung thư buồng trứng.
3. Cách chăm sóc bệnh nhân bị báng bụng – cổ trướng
Ở những bệnh nhân đã có bệnh gan và xơ gan do bất kì nguy cơ nào, hãy tránh sử dụng rượu bia để làm giảm nguy cơ đáng kể gây ra báng bụng.
Tuân thủ chế độ ăn kiêng muối cũng là một cách phòng ngừa đơn giản để giảm thiểu nguy cơ xảy ra báng bụng.
Tiêm phòng viêm gan siêu vi B, quan hệ tình dục an toàn do viêm gan siêu vi B có thể lây qua đường tình dục
4. Khi nào nên đi khám bác sĩ?
Bạn nên đi khám bác sĩ khi thấy bụng to ra bất thường và không biết rõ lí do. Đối với những bệnh nhân đã biết bản thân có tình trạng báng bụng, hãy tới trung tâm y tế gần nhất khi có sốt và đau bụng vì đây là dấu hiệu cảnh báo dịch báng có thể đã bị nhiễm trùng và họ cần được điều trị ngay lập tức.
Bạn Thu thân mến, tình trạng báng bụng, cổ trướng khá nguy hiểm và có thể là dấu hiệu cảnh báo của những bệnh như xơ gan, viêm gan siêu vi hay ung thư. Chính vì vậy, nếu thấy có các dấu hiệu của báng bụng, hãy đi khám bác sĩ sớm nhất có thể để được chẩn đoán và tìm ra nguyên nhân gây râ bệnh để sớm có phương án điều trị. Nếu bạn cần giúp đỡ, hãy gọi cho Hello Doctor chúng tôi theo số điện thoại: 1900 1246, chúng tôi luôn sẵn lòng được hỗ trợ cho bạn.
Bệnh Tổ Đỉa Là Gì? Nguyên Nhân Và Cách Điều Trị
Bệnh tổ đỉa là gì? Nguyên nhân và cách điều trị. Cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết bên dưới.
Bệnh tổ đỉa là một loại bệnh viêm da thường gặp. Cùng chúng tôi tìm hiểu nguyên nhân, triệu chứng, cách điều trị và cách phòng ngừa bệnh tổ đỉa qua bài viết bên dưới.
Bệnh tổ đỉa là gì?Đây là một bệnh viêm da đặc biệt do nấm trên da gây ra, mang đến nhiều phiền toái cho sinh hoạt hằng ngày. Bệnh có biểu hiện dễ thấy đó chính là xuất hiện nhiều mụn nước ở các vùng dưới da như bàn chân, bàn tay.
Bệnh có thể lan rộng ra lên nhiều vùng khác xung quanh. Ở thời điểm ban đầu, dưới da sẽ xuất hiện nhiều mụn nước, khiến bạn rất khó chịu nhưng khi càng gãi thì các đốm mụn càng lúc càng lan rộng, dẫn đến nhiều phiền toái khác.
Các triệu chứng của bệnh tổ đỉaBệnh tổ đỉa phát triển theo các giai đoạn triệu chứng như sau:
Xuất hiện mụn nước: Làn da sau khi bị tổn thương và lây nhiễm bởi nấm sẽ bắt đầu xuất hiện những mụn nước có kích thước khoảng 2mm nhỏ dưới da. Những triệu chứng bắt đầu phân bố chủ yếu ở lòng bàn tay, lòng bàn chân, ngón tay và ngón chân. Những mụn nước này nằm sâu bên trong da rất khó vỡ, chạm vào sẽ có cảm giác sần sùi lợn cợn tựa như có “tổ đỉa” ở bên trong rất khó chịu.
Gây ngứa rát: Sau khi xuất hiện mụn nước, vùng da bị tổn thương sẽ bắt đầu có cảm giác đau rát khiến người bệnh trở nên rất khó chịu. Tình trạng này sẽ ngày càng nặng hơn nếu bệnh nhân có tiếp xúc với các hóa chất dễ gây kích ứng như xà phòng hoặc chất kích thích.
Nhiễm trùng: Việc ngứa rát xuất hiện nhiều sẽ làm bệnh nhân có xu hướng gãi hoặc là cào vào vị trí bị nhiễm. Điều này khiến cho các mụn nước vỡ ra tạo thành các vết thương hở, vừa gây đau đớn vừa khiến khô da nứt ra, tạo điều kiện cho vi khuẩn xâm nhập và gây ra tình trạng nhiễm trùng.
Hình thành các vảy da chết: Sau khi bị nhiễm trùng, các vùng da sẽ từ từ khô lại hình thành các lớp vảy rất dễ bong tróc gây mất thẩm mỹ.
Biến dạng móng tay, móng chân: Ở một số trường hợp khi tình hình bệnh đã chuyển nặng, gây ra tình trạng viêm hạch bạch huyết, có thể dẫn tới đầu móng tay móng chân bị biến dạng nặng. Hạch bạch huyết càng sưng to thì biến dạng càng nguy hiểm và nghiêm trọng.
Nguyên nhân gây bệnh tổ đỉa thường gặpHiện nay y học vẫn chưa tìm ra chính xác nguyên nhân ăn của căn bệnh này, tuy nhiên có một số yếu tố sau đây có thể dẫn tới:
Di truyền: Những người sống chung với gia đình hoặc người thân đã có tiền sử mắc bệnh tổ đỉa thì sẽ có nguy cơ mắc cao hơn so với người bình thường. Theo nhiều thống kê thì cho thấy đến 50% trường hợp của căn bệnh này đến từ di truyền.
Dị ứng: Một số làn da vốn đã nhạy cảm nhưng lại tiếp xúc nhiều với các chất hóa học vệ sinh làm dị ứng xuất hiện và gây ra bệnh tổ đỉa.
Sức đề kháng yếu: Một số người mắc bệnh mãn tính suy giảm miễn dịch hoặc là lao động nhiều ăn uống thiếu chất sẽ dẫn đến hệ miễn dịch bị suy yếu, dễ dàng khiến cho các tác nhân gây hại xâm nhập vào cơ thể và gây ra một số bệnh và bệnh tổ đỉa có thể xuất hiện vì lý do này.
Tác dụng phụ của thuốc: Việc lạm dụng vào các loại thuốc điều trị hoặc các sản phẩm dưỡng da quá mức có thể khiến hàng rào của làn da bị ảnh hưởng nghiêm trọng, từ đó các yếu tố gây bệnh xâm nhập vào da và gây nên bệnh tổ đỉa.
Căng thẳng, stress: Làm việc trong thời gian dài, mệt mỏi quá độ có thể khiến cơ thể bị stress và căng thẳng, làm suy giảm đề kháng khiến nguy cơ mắc bệnh tăng cao.
Một số nguyên nhân khác có thể khiến bệnh bùng phát như bị nhiễm nấm, rối loạn về thần kinh giao cảm tiếp xúc với kim loại và bị chàm theo cơ địa.
Cách điều trị bệnh tổ đỉa Điều trị tại chỗTrong trường hợp bị bệnh nhẹ, bác sĩ sẽ khuyến nghị bệnh nhân điều trị tại chỗ bằng cách:
Ngâm vùng da nhiễm bệnh trong dung dịch thuốc tím pha loãng theo tỷ lệ nhất định, tùy theo tình trạng bệnh.
Chấm BSI 1 – 3% vào vùng da có mụn tổ đỉa.
Sử dụng thuốc chống nhiễm khuẩn bôi vào phần mụn mủ bị vỡ, nhiễm khuẩn.
Chiếu tia tử ngoại vào vùng da bị bệnh nhằm diệt khuẩn và loại bỏ nó.
Lưu ý: Những kỹ thuật này nên được thực hiện bởi nhân viên y tế chuyên nghiệp. Bệnh nhân không nên tự điều trị tại nhà.
Điều trị bằng thuốcTrong trường hợp bệnh đã trở nặng, xuất hiện nhiều mụn có mủ, da bị nhiễm khuẩn thì bệnh nhân sẽ cần dùng thuốc để điều trị.
Loại thuốc thường được sử dụng là thuốc chống nhiễm khuẩn để bôi trực tiếp lên da, kết hợp với kháng sinh để kháng viêm, khô vết thương, hoặc các loại thuốc chống nấm như Clotrimazol, Ketoconazol.
Các biện pháp phòng ngừa bệnh tổ đỉaMột số biện pháp phòng ngừa bệnh tổ đỉa bạn nên biết:
Hạn chế tiếp xúc với các tác nhân gây bệnh: Bệnh này xuất hiện nhiều nhất vào mùa xuân và mùa hè, vì vậy lúc này bạn nên tránh tiếp xúc với hóa chất, lông động vật,… hay các tác nhân khác.
Không nên tiếp xúc trực tiếp với hóa chất: Việc tiếp xúc nhiều với các hóa chất độc hại, chất tẩy rửa hay xăng dầu cũng là nguyên nhân gây ra bệnh tổ đỉa. Vì vậy bạn nên sử dụng bao tay, đồ phòng hộ nếu trong tình huống bắt buộc phải tiếp xúc với các chất này.
Vệ sinh sạch sẽ: Bạn nên vệ sinh da sạch sẽ để tránh da bị bít tắc, gây viêm da. Cũng như đừng quên vệ sinh cơ thể thật sạch sau khi tiếp xúc với chất bẩn, nguồn nước bị ô nhiễm
Advertisement
Không lạm dụng thuốc: Bạn chỉ nên sử dụng thuốc đúng theo chỉ định của bác sĩ, tránh lạm dụng khiến hàng rào bảo vệ da bị ảnh hưởng, làm gia tăng nguy cơ mắc bệnh.
Chế độ ăn uống khoa học: Bạn hãy bổ sung vào chế độ ăn uống của mình các loại thực phẩm giàu vitamin và khoáng chất, giúp tăng cường sức đề kháng cho cơ thể.
Uống đủ lượng nước mỗi ngày giúp cơ thể loại bỏ độc tố tốt hơn và đừng quên hạn chế ăn loại thực phẩm chứa nhiều đường, dầu mỡ, cồn, chất kích thích,…
Xây dựng lối sống lành mạnh: Ngoài ăn uống thì bạn còn nên có cho mình một thời gian biểu hợp lý để tránh bị stress kéo dài, tăng cường luyện tập thể dục thể thao để giúp giải tỏa căng thẳng cũng như tăng cường sức đề kháng cho cơ thể.
Nguồn: Sở Y tế Ninh Bình
Bệnh Nấm Candida Là Gì? Dấu Hiệu Nhận Biết Và Cách Điều Trị
Theo chuyên trang sức khỏe Vinmec , bệnh nấm Candida là căn bệnh nhiễm trùng phổ biến, gây ra bởi các loại nấm thuộc họ Candida albicans. Trên cơ thể người, nấm Candida có kích thước rất nhỏ, sống dưới dạng ký sinh và thường xuất hiện ở những nơi ấm và ẩm ướt như da, miệng, âm đạo hoặc toàn thân. Trong đó, có đến 75% phụ nữ mắc bệnh nấm Candida tại khu vực sinh dục 1 lần trong đời.
Ở điều kiện bình thường, nấm Candida luôn tồn tại trong cơ thể và được kiểm soát bởi “hàng rào” miễn dịch và lợi khuẩn. Khi sự kiểm soát bị phá vỡ hoặc yếu đi, nấm Candida sẽ phát triển mạnh mẽ hơn và gây khó chịu nhưng thường dễ điều trị. Chỉ có một số ít trường hợp nguy hiểm như khi loại nấm này xâm nhập vào máu gây ra nhiễm khuẩn huyết và đe dọa đến tính mạng.
Dấu hiệu nhận biết trên bề mặt daKhi nấm candida xuất hiện trên da, nó hình thành nên những mảng đỏ hoặc trắng gây ngứa, rát và có thể gây sưng hoặc viêm.
Dấu hiệu nhận biết trên miệng và thực quảnBệnh tưa miệng là căn bệnh được gọi chung khi nấm Candida xuất hiện tại khu vực vùng miệng, vòm họng hoặc thực quản. Bệnh có thể gây nên các đốm trắng như sữa nằm trên lưỡi, vòm họng hoặc quanh môi. Trên nướu có thể xuất hiện các mảng đỏ và trắng, khi bạn cạo các mảng này sẽ gây nên chảy máu, có thể gây đau hoặc không.
Nếu nấm Candida xuất hiện tại khu vực thực quản có thể gây khó khăn khi nuốt hoặc đau khu vực phía sau xương ức.
Dấu hiệu nhận biết trên bộ phận sinh dụcMột vài biểu hiện nhiễm nấm Candida mà bạn có thể mắc phải ở vùng âm đạo như ngứa, đau nhức, tấy đỏ hoặc nóng rát phần âm đạo, dịch tiết ra ở dạng sệt hoặc vón cục. Khi quan hệ tình dục hoặc chạm vào phần này sẽ gây khó chịu.
Nam giới cũng có nguy cơ nhiễm nấm Candida ở bộ phận sinh dục với một vài biểu hiện như cảm thấy đau, ngứa hoặc châm chích ở đầu dương vật.
Nhiễm nấm Candida vào máuKhi nấm Candida lan vào máu, cơ thể có thể gặp phải đa dạng các triệu chứng như sốt, ớn lạnh, nguy hiểm hơn có thể gây nên sốc và suy đa tạng.
Nấm Candida hình thành do sử dụng thuốc kháng sinh hoặc thuốc có chứa corticoid lâu ngày làm mất cân bằng hệ vi sinh. Bên cạnh đó, đối tượng có hệ miễn dịch kém như người mắc HIV/AIDS, phụ nữ mang thai hoặc bị các bệnh về tiểu đường đều có nguy cơ cao mắc bệnh nấm.
Một vài nguyên nhân khác có thể kể đến như béo phì, trời nắng nóng, giảm bạch cầu hạt do hóa trị liệu, điều kiện sinh sống ẩm, vệ sinh kém hoặc hút thuốc lá.
Cách điều trị bệnh nấm Candida với các loại thuốc sẽ khác nhau tùy thuộc vào khu vực bạn mắc bệnh. Tuy nhiên, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng các loại thuốc để điều trị. Đối với bệnh ở da và miệng có thể hết trong 1 – 2 ngày, khu vực âm đạo có thể lên đến 4 – 7 ngày.
Điều trị nấm Candida trên bề mặt daĐiều quan trọng nhất cần làm khi nấm Candida xuất hiện ở da chính là bạn phải giữ bề mặt da thật sạch sẽ, khô ráo và không bị nứt nẻ. Bên cạnh đó, bạn có thể kết hợp thêm các loại thuốc bôi như miconazole, nystatin, ketoconazole hoặc clotrimazole.
Điều trị nấm Candida do bệnh tưa miệngBạn có thể kết hợp giữa kem bôi và thuốc uống khi điều trị bệnh tưa miệng. Ở dạng bôi có thể sử dụng thuốc như nystatin và clotrimazole khi bệnh nhẹ. Những trường hợp nặng hơn, các loại thuốc uống như fluconazole hoặc itraconazole có thể được chỉ định sử dụng mỗi ngày.
Điều trị nấm Candida tại viêm thực quảnCác loại thuốc uống như nystatin, fluconazole hoặc itraconazole được sử dụng để làm giảm các triệu chứng bệnh nấm Candida tại thực quản.
Điều trị nấm Candida tại bộ phận sinh dụcĐể điều trị chứng bệnh nấm Candida ở âm đạo, bạn có thể kết hợp giữa đặt viên nén Clotrimazole hoặc Miconazole, thuốc uống Fluconazole hoặc Itraconazole và sử dụng dung dịch vệ sinhbetadine trực tiếp.
Tuy nhiên, các loại thuốc trên không nên áp dụng cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu, không được quan hệ tình dục và uống rượu bia trong quá trình sử dụng thuốc.
Điều trị nấm Candida trong máuBạn có thể điều trị bằng cách sử dụng thuốc như voriconazole hoặc fluconazole để tiêm vào tĩnh mạch. Tuy nhiên, nếu bạn có số lượng bạch cầu trong máu thấp có thể thay thế bằng caspofungin hoặc micafungin.
Với những nguyên nhân và triệu chứng có thể gây ra của bệnh nấm Candida, 7-Dayslim gửi đến bạn một vài cách để phòng ngừa bệnh như sau:
Giữ vệ sinh cơ thể và vùng âm đạo sạch sẽ, khô ráo. Tránh mặc quần áo, đồ lót chật và bó sát.
Tại khu vực âm đạo, hãy sử dụng dung dịch vệ sinh phù hợp và chỉ vệ sinh bên ngoài, không thụt vào quá sâu vì có thể gây bệnh trầm trọng hơn.
Hãy giữ vệ sinh răng miệng tốt, đánh răng 2 lần/ngày và sử dụng chỉ nha khoa 1 lần/ngày, không nên sử dụng bàn chải đánh răng chung với người khác. Súc miệng hàng ngày bằng nước muối ấm để vùng răng miệng được khử trùng hiệu quả hơn.
Kiểm soát lượng đường huyết trong máu đối với bệnh nhân tiểu đường.
Sử dụng thuốc kháng sinh đúng theo chỉ định của bác sĩ.
Nguồn: Vinmec
7-Dayslim
U Mỡ Là Gì: Tìm Hiểu Về Bệnh U Mỡ Và Cách Điều Trị
U mỡ, còn được gọi là lipoma, là một loại khối u ác tính thường không đau và không nguy hiểm. Nó xuất hiện khi các tế bào mỡ phát triển quá mức và tạo thành một khối u dưới da. U mỡ có thể xuất hiện ở bất kỳ bộ phận nào trên cơ thể, nhưng thường gặp ở vùng cơ, mỡ hoặc da.
Nguyên nhân chính gây ra u mỡ vẫn chưa được rõ ràng. Tuy nhiên, một số yếu tố có thể ảnh hưởng đến sự hình thành u mỡ bao gồm:
Yếu tố di truyền: Dựa trên nghiên cứu, u mỡ có thể xuất hiện do yếu tố di truyền từ thế hệ cha mẹ.
Sự tăng trưởng tế bào mỡ: Lượng tế bào mỡ tăng quá mức và không được phân hủy đúng cách, dẫn đến hình thành u mỡ.
Hormone: Một số nghiên cứu cho thấy hormone có thể góp phần vào sự phát triển của u mỡ.
Có nhiều loại u mỡ khác nhau, nhưng hai loại phổ biến nhất là u mỡ toàn diện (diffuse lipoma) và u mỡ nhỏ (focal lipoma). U mỡ toàn diện thường xuất hiện trên cơ hoặc da, trong khi u mỡ nhỏ thường hình thành ở một vùng nhất định trên cơ thể.
U mỡ thường không gây ra triệu chứng đau đớn và không gây khó khăn trong việc di chuyển. Tuy nhiên, khi u mỡ lớn, nó có thể gây ra một số triệu chứng như:
Sự cảm nhận áp lực: U mỡ lớn có thể gây cảm giác áp lực hoặc không thoải má- Thay đổi về hình dạng da: U mỡ lớn có thể làm biến dạng vùng da xung quanh.
U mỡ thường có các đặc điểm như:
Cảm giác mềm: U mỡ có kết cấu mềm và dễ nhấn.
Di chuyển tự do: U mỡ di chuyển dễ dàng khi bị nhấn hoặc đẩy.
Kích thước: U mỡ có thể nhỏ nhưng cũng có thể lớn đến một kích thước đáng kể.
Để nhận biết u mỡ, bạn có thể tuân thủ các nguyên tắc sau:
Kiểm tra vùng da xung quanh: U mỡ thường không gây đau đớn, nhưng có thể tạo cảm giác áp lực hoặc không thoải má2. Kiểm tra tính chất của u mỡ: U mỡ thường có kết cấu mềm, dễ nhấn và di chuyển tự do.
Để chẩn đoán u mỡ, các phương pháp kiểm tra chủ yếu bao gồm:
Kiểm tra lâm sàng: Bác sĩ sẽ thực hiện kiểm tra ngoại khoa để xác định tính chất của u mỡ.
Siêu âm: Siêu âm có thể giúp xác định kích thước, vị trí và tính chất của u mỡ.
Xét nghiệm tế bào: Xét nghiệm tế bào có thể giúp loại bỏ khả năng u ác tính.
Để chẩn đoán chính xác u mỡ, bác sĩ sẽ tiến hành các bước sau:
Kiểm tra lâm sàng và phỏng vấn bệnh nhân để tìm hiểu về triệu chứng và lịch sử bệnh.
Thực hiện các phương pháp kiểm tra như siêu âm và xét nghiệm tế bào.
Xem xét kết quả kiểm tra và loại trừ các loại u ác tính khác.
Trong quá trình chẩn đoán u mỡ, bác sĩ sẽ xem xét một số yếu tố quan trọng như:
Vị trí của u mỡ: Vị trí u mỡ có thể ảnh hưởng đến quyết định điều trị.
Kích thước của u mỡ: Kích thước u mỡ có thể quyết định xem liệu cần phẫu thuật hay không.
Thuốc trị u mỡ: Một số loại thuốc có thể được sử dụng để giảm kích thước và ngăn chặn sự phát triển của u mỡ.
Phương pháp điều trị bằng sóng siêu âm: Sóng siêu âm được sử dụng để phá vỡ các mảng mỡ trong u mỡ, giúp giảm kích thước và làm tan chảy u mỡ.
Mổ u mỡ: Quá trình mổ u mỡ là phương pháp điều trị phổ biến nhất. Bác sĩ sẽ tiến hành phẫu thuật để loại bỏ hoàn toàn u mỡ.
Các phương pháp xóa u mỡ mới nhất: Công nghệ hiện đại đã cho phép sử dụng laser, điện diathermy và các phương pháp khác để tiến hành phẫu thuật loại bỏ u mỡ một cách tiện lợi và an toàn hơn.
U mỡ thường không nguy hiểm và không gây ra các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng. Tuy nhiên, nếu u mỡ gây ra triệu chứng không thoải mái hoặc tăng kích thước, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
U mỡ có thể tái phát sau khi được loại bỏ, nhưng tỷ lệ tái phát thấp. Để giảm nguy cơ tái phát, bạn cần tuân thủ chế độ dinh dưỡng lành mạnh và duy trì lối sống lành mạnh.
U mỡ là một loại khối u ác tính phổ biến, không nguy hiểm và thường không gây ra triệu chứng đau đớn. Bài viết này đã giúp chúng ta tìm hiểu về nguyên nhân, triệu chứng, cách chẩn đoán và điều trị u mỡ. Việc chẩn đoán chính xác và điều trị đúng phương pháp là rất quan trọng để đảm bảo sức khỏe của bạn.
Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng hoặc có câu hỏi về u mỡ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn và điều trị phù hợp. Đừng quên duy trì một lối sống lành mạnh và hãy chăm sóc sức khỏe của bạn.
Có hàng triệu khách hàng Tiềm Năng đang xem bài viết này
Bạn muốn có muốn đưa sản phẩm/dịch vụ thương hiệu của mình lên website của chúng tôi
Liên Hệ Ngay!
Cập nhật thông tin chi tiết về Bệnh Crd Trên Gà Là Bệnh Gì? Triệu Chứng Bệnh Và Thuốc Đặc Trị trên website Wyfi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!