Bạn đang xem bài viết Dermatix Ultra 7G Là Thuốc Gì? được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Wyfi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Khi sử dụng Dermatix Ultra 7g thường xuyên và đúng cách, bệnh nhân sẽ nhận thấy các vết sẹo trên cơ thể trở nên phẳng, mềm và sáng màu hơn theo thời gian. Ngoài ra Dermatix Ultra 7g cũng giúp làm giảm ngứa và đau tại vị trí bị sẹo. Vậy Dermatix Ultra là thuốc gì?
1. Dermatix Ultra là thuốc gì?Việc chăm sóc tốt cho một vết sẹo là không dễ dàng, thực tế sau thương tổn để cơ thể tự làm phẳng và làm mờ những vết sẹo một cách tự nhiên thường phải mất đến 18 tháng, thậm chí một vài vết sẹo có thể giữ nguyên tình trạng như ban đầu kéo dài vĩnh viễn.
Do đó, không ít người bị sẹo sẽ chọn giải pháp chịu đựng và sống chung với nó, có người cố gắng trang điểm thật đậm, có người lựa chọn các loại trang phục quần áo dài tay, khăn quàng… để che đi các khuyết điểm về sẹo trên cơ thể. Tuy nhiên đây chỉ là những biện pháp tạm thời, vết sẹo vẫn hiện diện ở đó, chưa hề bị mất đi và luôn làm khiến người bị sẹo mất tự tin vào bản thân mình.
Dermatix Ultra 7g là sản phẩm cải thiện sẹo xuất xứ từ Mỹ, là sản phẩm của Tập Đoàn Menarini và được FDA cấp phép lưu hành. Với công thức tiên tiến, mang tính đột phá, Dermatix Ultra 7g đã được chứng minh lâm sàng giúp cải thiện hiệu quả sẹo lồi và sẹo phì đại.
Thành phần Dermatix Ultra 7g gồm Silicon gel kết hợp với công nghệ CPX tiên tiến và Vitamin C ester độc đáo, giúp làm phẳng, mềm và mờ sẹo, mang lại hiệu quả toàn diện trong việc điều trị sẹo, giúp người bệnh loại bỏ những lo lắng, mặc cảm về bản thân.
2. Hiệu quả của kem trị sẹo Dermatix Ultra 7gKem trị sẹo Dermatix Ultra 7g được sản xuất với công nghệ đột phá silicone gel đi kèm cyclopentasiloxane (CPX) – đây là một thế hệ Elastomer mới, giúp tạo màng mỏng co giãn cho tác dụng tạo tính dát mỏng, giúp kem trị sẹo Dermatix Ultra 7g khô nhanh, gia tăng sức bền và độ bám dính, tạo nên một tác động tổng hợp giúp làm phẳng và làm mềm vết sẹo. Qua đó, kem trị sẹo Dermatix Ultra 7g tạo môi trường cho vết sẹo được phục hồi tốt nhất với các tác động cụ thể như sau:
Bình thường hóa quá trình tổng hợp collagen của vùng da bị sẹo giúp xóa sạch các vấn đề về sẹo, điển hình là các vết sẹo thâm, sẹo lồi, sẹo lõm, sẹo do bị bỏng…;
Làm dịu đi cảm giác ngứa ngáy và khó chịu do sẹo, hạn chế việc bệnh nhân phải dùng tay cào gãi khiến vết sẹo lâu lành hơn;
Kem trị sẹo Dermatix Ultra 7g giúp làm đều màu da tại khu vực da bị sẹo, giúp vùng da này nhanh chóng hòa với màu da hiện tại mà không để lại bất cứ khuyết điểm nào có thể nhận biết được;
Dermatix Ultra 7g giúp bảo vệ làn da bị sẹo trong quá trình điều trị tránh khỏi tác động từ tia UV của ánh nắng mặt trời, không để da rơi vào tình trạng mất nước, ửng đỏ hay bị tổn thương.
Kem trị sẹo Dermatix Ultra 7g còn chứa thành phần Vitamin C ester: Dẫn xuất ester của vitamin C – ascorbyl tetraisopalmitate, đây là dạng lipid hoạt hóa của Pro – Vitamin C có độ pH trung tính, không gây kích ứng cho da khi sử dụng, giúp làm mờ sẹo và bảo vệ da khỏi tia UVA và UVB. Ascorbyl tetraisopalmitate là tiền chất của vitamin C nên có tính ổn định hơn, thẩm thấu sâu hơn vitamin C thông thường, cho tác dụng tốt hơn.
Theo tính toán dựa số liệu giá trị thị phần của IQVIA từ năm 2023 – 2023, kem trị sẹo Dermatix Ultra 7g chiếm thị phần số 1 Việt Nam trong nhóm các thuốc trị sẹo nhờ vào các ưu điểm đặc biệt như:
Hiệu quả của kem trị sẹo Dermatix Ultra 7g đã được chứng minh qua nhiều nghiên cứu lâm sàng;
Kem trị sẹo Dermatix Ultra 7g dùng được cho trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên, kể cả phụ nữ đang mang thai và phụ nữ đang cho con bú.
3. Ultra Dermatix Gel sử dụng được trên những loại sẹo nào?Kem trị sẹo Dermatix Ultra 7g có thể sử dụng được trên nhiều loại vết sẹo do nhiều nguyên nhân và tai nạn khác nhau gây ra như: sẹo do phẫu thuật, sẹo do bị bỏng, sẹo do vết cắt, vết cào xước, sẹo do côn trùng cắn... Những sẹo này có thể gia tăng kích thước, trở nên dày hơn hoặc khô, nổi phồng, chuyển màu sậm hoặc đỏ, gây ngứa và đau.
Thông thường các vết sẹo sẽ có xu hướng bị sẫm màu hoặc có màu sắc đỏ hơn so với vùng da bình thường xung quanh, ngoài ra sẹo cũng có trở nên dày thành sẹo lồi, khô, nổi phồng gây ngứa ngáy hoặc đau đớn kéo dài. Nếu sử dụng Dermatix Ultra Gel thường xuyên và đúng cách, bệnh nhân sẽ nhận thấy vết sẹo trở nên phẳng, mềm và sáng màu dần dần theo thời gian.
4. Cách sử dụng kem trị sẹo Dermatix Ultra 7gKem trị sẹo Dermatix Ultra 7g được sử dụng 2 lần/ngày, sau khi bôi thuốc lên vùng da sẹo bệnh nhân không cần mát xa, kem trị sẹo Dermatix Ultra 7g có đặc tính thẩm thấu nhanh, không nhờn dính, hoàn toàn có thể dùng chung với mỹ phẩm hoặc kem chống nắng ở các bước chăm sóc da thường quy tiếp theo..
Mỗi lần bôi kem trị sẹo Dermatix Ultra 7g chỉ sử dụng 1 lượng gel bằng hạt đậu xanh với vết sẹo dài khoảng 15cm là đủ để thuốc phát huy hiệu quả.
Để đạt được kết quả trị sẹo tốt nhất, bệnh nhân nên dùng Dermatix Ultra 7g sớm nhất có thể trên các vết sẹo mới (cho đến khi sẹo được 3 tháng), sử dụng ngay khi vết thương đã làm lành và kín miệng. Cụ thể hơn với các vết thương phẫu thuật, bệnh nhân nên dùng Dermatix Ultra sau khi phẫu thuật từ 10 – 14 ngày.
5. Bí kíp trị sẹo hiệu quả từ sản phẩm Dermatix Ultra GelTỉ lệ 2:2:1: Đây là một cách ghi nhớ ngắn gọn phương pháp cải thiện sẹo với Dermatix Ultra, theo đó ý nghĩa của dãy số này là bệnh nhân cần sử dụng Dermatix Ultra liên tục trong 2 tháng, mỗi ngày sử dụng 2 lần với duy nhất 1 tuýp gel Dermatix để sẹo được cải thiện tốt nhất.
2 tháng là thời gian sử dụng tối thiểu giúp sản phẩm Dermatix Ultra phát huy được hiệu quả cải thiện sẹo. Với những vết sẹo nặng hơn và tuỳ thuộc cơ địa mà sản phẩm Dermatix Ultra có thể cần thời gian sử dụng lâu hơn, có thể dao động từ 3 – 6 tháng (sẹo mổ sau sinh, sẹo phẫu thuật…).
Bôi 2 lần mỗi ngày, sáng và tối để đảm bảo chắc chắn rằng trong 24 tiếng sản phẩm Dermatix Ultra đều bám được trên bề mặt da, giúp gel silicon phát huy tác dụng trong việc bình thường hóa quá trình sản sinh collagen, ngăn ngừa hình thành sẹo lồi hoặc sẹo phì đại tại vị trí có vết thương. Ngoài ra, sản phẩm Dermatix Ultra chỉ nên bôi một lớp mỏng lên vết sẹo, bôi trước các bước dưỡng ẩm, kem chống nắng và trang điểm hàng ngày, trước khoảng 1 – 2 phút để Dermatix Ultra dễ dàng bám vào da.
1 sản phẩm gel Dermatix 15g: Là lượng dùng cần thiết tối thiểu trong 2 tháng để điều trị sẹo, đây là định lượng thuốc giúp đảm bảo chi phí hợp lý cho một giải pháp điều trị sẹo thông minh và kinh tế.
Các bước thực hiện bôi kem trị sẹo Dermatix Ultra 7g:
Vệ sinh vùng da bị sẹo và lau khô nhẹ nhàng;
Thoa đều lượng gel trị sẹo Dermatix Ultra lên vùng bị sẹo;
Đợi khô sau 1 – 2 phút, sau đó thoa mỹ phẩm hoặc kem chống nắng.
6. Tác dụng không mong muốn của Gel Dermatix UltraDermatix Ultra là gel trị sẹo có thể dùng cho trẻ em, nhìn chung Dermatix Ultra Gel không gây đỏ, đau hoặc kích ứng cho da. Khi có bất kỳ tác dụng phụ nào xảy ra sau khi bôi Dermatix Ultra, bạn hãy hỏi ngay ý kiến dược sĩ hoặc bác sĩ.
7. Lưu ý khi sử dụng Dermatix Ultra
Không dùng Dermatix Ultra cho vết thương hở hoặc những vết thương vẫn còn ướt dịch;
Không để Dermatix Ultra dính vào màng nhầy, niêm mạc hoặc bôi quá Dermatix Ultra gần mắt, nếu bị dính vào mắt cần rửa ngay bằng nước sạch;
Không nên dùng Dermatix Ultra trên da cùng lúc với các chế phẩm có tác dụng điều trị bệnh lý khác mà không có ý kiến của bác sĩ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng Dermatix Ultra .
Bảo quản Dermatix Ultra ở nơi khô ráo, thoáng mát, dưới 25 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp, tránh xa nguồn nhiệt và ẩm mốc;
Đậy nắp tuýp Dermatix Ultra sau mỗi lần sử dụng.
Dermatix Ultra 7g là sản phẩm cải thiện sẹo xuất xứ từ Mỹ, là sản phẩm của Tập Đoàn Menarini và được FDA cấp phép lưu hành. Để đảm bảo hiệu quả điều trị, người dùng cần đọc kỹ hướng dẫn hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Để được tư vấn trực tiếp, Quý khách vui lòng bấm số
với bác sĩ Vinmec mọi lúc mọi nơi.
Norditropin 15Mg Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Thuốc Norditropin 15Mg
Norditropin 15mg là thuốc gì?
Norditropin 15mg là thuốc gì?
Norditropin 15mg được biết đến là loại hormone tăng trưởng tái tổ hợp ở người, là một polypeptide với nguồn gốc DNA tái tổ hợp được tổng hợp bởi một dòng vi khuẩn E. coli đã được sửa đổi bằng cách thêm một plasmid có gen của một hormone tăng trưởng của người.
Norditropin chứa một trình tự tương tự gồm 191 axit amin tạo nên hormone tăng trưởng tuyến yên của con người tự nhiên, với trọng lượng phân tử khoảng 22.000 Dalton.
Thông tin cơ bản thuốc Norditropin 15mg somatropin
Tên thuốc: Norditropin Nordilet
Thành phần chính: Somatropin
Hàm lượng: 15mg/1.5ml
Dạng: Dung dịch tiêm ở bên trong hộp mực
Đóng gói: 1 hộp chứa 15mg / 1.5ml dung dịch tiêm
Hãng sản xuất: Novo Nordisk, đây là một công ty dược phẩm đa quốc gia của Đan Mạch có trụ sở tại Bagværd, Đan Mạch
Tác dụng của thuốc Norditropin 15mg
Thuốc có công dụng chính để điều trị cho những bệnh nhân như:
Bệnh nhân thiếu hormone tăng trưởng tự nhiên và suy thận mãn tính;
Hội chứng Noonan;
Hội chứng Turner;
Hội chứng Prader-Willi;
Tầm vóc thấp khi sinh ra để theo kịp tốc độ tăng trưởng và các lý do khác.
Nó cũng được sử dụng để ngăn ngừa sụt cân nghiêm trọng ở những người bị AIDS hoặc để điều trị hội chứng ruột ngắn.
Chống chỉ định của Norditropin 15mg
Không nên sử dụng thuốc đối với những bệnh nhân dị ứng với hormone tăng trưởng, phenol hoặc bất cứ hành phần nào khác của thuốc này.
Nếu như bạn đã được ghép thận.
Nếu như bạn đang có một khối u đang hoạt động (ung thư). Khối u phải không hoạt động và bạn phải hoàn thành liệu pháp kháng u trước khi bắt đầu điều trị bằng Norditropin NordiFlex
Tránh sử dụng ở các bệnh nhân đang nguy kịch cấp tính, chẳng hạn như phẫu thuật tim hở, đa chấn thương, phẫu thuật bụng hoặc suy hô hấp cấp tính.
Nếu như bạn dừn phát triển (biểu sinh khép kín) và bạn không bị thiếu hụt hormone tăng trưởng..
Liều dùng – Cách dùng của thuốc Norditropin 15mg
Liều dùng của thuốc Norditropin 15mg
Liều dùng của thuốc Norditropin 15mg
Đối với những liều thuốc dành cho trẻ em sẽ được phụ thuộc vào trọng lượng cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể. Khi bạn già đi, liều lượng phụ thuộc vào chiều cao, cân nặng, giới tính và độ nhạy của hormone tăng trưởng và sẽ được điều chỉnh cho đến khi bạn nhận được liều lượng chính xác.
Trẻ em ít hoặc không sản xuất hormone tăng trưởng:
Liều thông thường là 0,025 đến 0,035 mg cho mỗi kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày hoặc 0,7 đến 1,0 mg cho mỗi mét vuông diện tích bề mặt cơ thể mỗi ngày.
Trẻ em bị hội chứng Turner:
Liều thông thường là 0,045 đến 0,067 mg cho mỗi kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày hoặc 1,3 đến 2,0 mg cho mỗi mét vuông diện tích bề mặt cơ thể mỗi ngày.
Trẻ em bị bệnh thận:
Liều thông thường là 0,050 mg cho mỗi kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày hoặc 1,4 mg cho mỗi mét vuông diện tích bề mặt cơ thể mỗi ngày.
Trẻ con sinh ra nhỏ so với tuổi thai (SGA):
Liều thông thường là 0,035 mg / kg thể trọng mỗi ngày hoặc 1,0 mg cho từng mét vuông diện tích ở trên bề mặt của mỗi ngày cho đến lúc đạt được chiều cao cuối cùng. (Trong các thử nghiệm lâm sàng ở trẻ sơ sinh nhẹ cân, liều SGA thường được sử dụng là 0,033 và 0,067 mg / kg thể trọng mỗi ngày.)
Trẻ em đang mắc hội chứng Noonan:
Liều thông thường là 0,066 mg / kg thể trọng mỗi ngày, nhưng bác sĩ có thể quyết định rằng 0,033 mg / kg thể trọng mỗi ngày là đủ.
Người lớn sản xuất ít hoặc thiếu hormone tăng trưởng:
Nếu như tình trạng thiếu hụt hormone tăng trưởng của bạn vẫn còn sau khi quá trình tăng trưởng hoàn thành, nên tiếp tục điều trị. Liều bắt đầu của thuốc thông thường là 0,2 đến 0,5 mg mỗi ngày. Liều sẽ được điều chỉnh cho đến khi bạn nhận được liều lượng chính xác. Nếu sự thiếu hụt hormone tăng trưởng của bạn bắt đầu ở tuổi trưởng thành, liều khởi đầu thông thường là 0,1 đến 0,3 mg mỗi ngày. Liều tối đa thông thường là 1,0 mg mỗi ngày.
Cách dùng thuốc Norditropin 15mg hiệu quả
Kiểm tra dung dịch bằng cách đảo ngược bút một hoặc hai lần trước khi sử dụng. Không sử dụng bút nếu dung dịch bị vẩn đục hoặc mất màu.
Norditropin NordiFlex được thiết kế để sử dụng với kim dùng một lần NovoFine hoặc NovoTwist lên đến 8 mm.
Dừng kim tiêm mới trong mỗi lần tiêm.
Thay đổi khu vực bạn tiêm để bạn không làm tổn thương da của bạn.
Để chắc chắn rằng bạn đã tiêm đúng liều lượng và không truyền vào không khí, hãy kiểm tra dòng chảy của hormone tăng trưởng (được gọi là bút “mồi”) trước khi tiêm mũi đầu tiên bằng Bút Norditropin NordiFlex mới của bạn. Không sử dụng bút nếu một giọt dung dịch hormone tăng trưởng không xuất hiện trên đầu kim
Không dùng chung bút Norditropin NordiFlex của bạn với người khác.
Tác dụng phụ của thuốc Norditropin 15mg
Những tác dụng phụ thường bắt gặp trẻ em và người lớn:
Phản ứng dị ứng: khó thở, phát ban, mặt hoặc môi bị sưng, mí mắt sưng hoặc thậm chí mất ý thức.
Tăng áp lực não: nhức đầu, rối loạn thị giác, cảm thấy không khỏe, buồn nôn và nôn.
Mức độ hormone ở tuyến giáp có thể giảm.
Tăng lượng đường trong máu.
Tăng nồng độ men gan
Đau đầu.
Ngứa, phát ban hoặc chỗ tiêm đau.
Hiếm (ảnh hưởng đến 1 trong 1.000 trẻ em):
Đau cơ và khớp.
Tích nước thời gian dài khiến tay chân bị phù.
Hiếm khi trẻ được tiêm sẽ bị đau hoặc khập khiễng ở hông hoặc đầu gối. Những triệu chứng này có thể không phải do thuốc mà có thể do bệnh của chỏm xương đùi hoặc do trượt sụn chêm đầu xương.
Trong một số trường hợp, sự phát triển của bàn tay và bàn chân đã được quan sát thấy trong những thử nghiệm lâm sàng ở các trẻ em mắc hội chứng Turner.
Một nghiên cứu về trẻ em bị hội chứng Turner cho thấy rằng liều lượng cao của thuốc có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng tai.
Những tác dụng phụ khác ở người lớn:
Rất phổ biến (ảnh hưởng đến hơn 1/10 người lớn):
Tay chân sưng phù do thời gian dài tích nước.
Phổ biến (ảnh hưởng đến 1/10 người lớn):
Đau đầu.
Ngứa ran, tê hoặc đau, đặc biệt là ở vùng ngón tay.
Đau và cứng khớp; đau cơ.
Không phổ biến (ảnh hưởng đến 1 trong 100 người lớn)
Bệnh tiểu đường loại 2.
Hội chứng ống cổ tay; ngón tay và bàn tay ngứa rang.
Ngứa và đau tại chỗ tiêm.
Cơ bắp cứng nhắc.
Tương tác thuốc của Norditropin 15mg
Tương tác thuốc của Norditropin 15mg
Hãy lập tức nói với bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc khác của bạn, đặc biệt là:
Thuốc tránh thai hoặc phương pháp điều trị bệnh thay thế hormone;
Insulin hoặc thuốc uống tiểu đường;
Một loại steroid: prednisone, dexamethasone, methylprednisolone;
Xử lý khi sử dụng quá liều và quên liều thuốc
Con bạn hoặc bạn không nên tiêm Norditropin nhiều hơn mức mà bác sĩ đã kê đơn, vì điều này có thể làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ.
Quá liều lâu dài có thể gây ra các dấu hiệu và triệu chứng của quá liều HGH. Hormone tăng trưởng quá mức có thể dẫn đến sự phát triển quá mức sẽ làm cho xương và bàn tay và bàn chân to ra.
Bảo quản thuốc Norditropin 15mg đúng cách
Bảo quản ờ trên cao và tránh xa tầm nhìn của trẻ em.
Không dùng thuốc này sau khi hết hạn sử dụng ghi trên EXP / balo, ngày hết hạn cuối cùng của tháng.
Bảo quản bút Norditropin NordiFlex chưa sử dụng trong hộp bên ngoài của tủ lạnh (2 ° C – 8 ° C), tránh ánh sáng. Không đóng băng hoặc làm nóng. Không đến gần bất kỳ phần tử làm mát nào.
Với Norditropin NordiFlex 15 mg / 1,5 ml bạn có thể:
Bảo quản trong tủ lạnh (2 ° C – 8 ° C) đến 4 tuần, hoặc
Bảo quản ở nhiệt độ phòng (dưới 25 ° C) trong tối đa 3 tuần.
Thuốc Norditropin 15mg giá bao nhiêu?
Liên hệ ngay với Thuốc Đặc Trị 247 theo số điện thoại: 0901 771 516 (Zalo / Facebook / Viber / Whatsapp) để được báo giá thuốc Norditropin tuyệt vời và tư vấn sử dụng, cam kết chất lượng sản phẩm.
Địa chỉ mua thuốc Norditropin 15mg chính hãng và uy tín
Người bệnh lưu ý mua và sử dụng thuốc tại nhà thuốc uy tín trên thị trường. Các nhà thuốc phải được ủy quyền cung cấp thuốc norepinephrine chính hãng, có giấy tờ chứng nhận nguồn gốc và chất lượng của thuốc. Kiểm tra nhãn mác, niêm phong, mã sản phẩm trước khi mua và sử dụng để giảm tác dụng phụ ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe bệnh nhân. Một vài nhà thuốc bán thuốc trị ung thư uy tín như:
Với chính sách vận chuyển thuốc trên toàn quốc, khách hàng nhận thuốc và kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Liên hệ với Thuốc Đặc Trị 247
Để được tư vấn chi tiết nhất thì bạn hãy liên hệ với Thuốc Đặc Trị 247 qua:
Trụ sở chính: 24T1, số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
Chi nhanh: Số 46 Đường số 18, Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức, Hồ Chí Minh.
Hotline: 0901771516
Briozcal Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Tên thành phần hoạt chất: canxi, vitamin D3.
Tên một số biệt dược chứa hoạt chất tương tự: Zedcal, Goldtomax Forte,…
Briozcal là thuốc thuộc nhóm bổ sung khoáng chất và vitamin. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim chứa thành phần sau:
Canxi Carbonat: 1250mg (tương đương 500mg Canxi nguyên tố)
Vitamin D3: 125 I.U
Phòng và điều trị bệnh loãng xương ở phụ nữ, người hút thuốc lá, nghiện rượu, người có tuổi, và các đối tượng nguy cơ cao khác như: dùng corticoid kéo dài, sau chấn thương hoặc thời gian dài nằm bất động.
Điều trị các bệnh còi xương, mất xương cấp và mãn, nhuyễn xương, bệnh Sheuermann.
Bổ sung canxi, vitamin D hàng ngày cho sự tăng trưởng hệ xương, răng của trẻ em, tuổi dậy thì, thanh thiếu niên
Bổ sung canxi cho phụ nữ có thai, cho con bú, thiếu hụt do ăn kiêng, điều trị gãy xương, các bệnh tật khác (bệnh mắt, dị ứng, bệnh đường ruột lâu ngày…)
Phòng ngừa các biến chứng do thiếu canxi cấp và mãn.
Thuốc được chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc
Hội chứng tăng canxi huyết, tăng canxi niệu, sỏi canxi
4.1. Liều dùngNgười lớn: Tùy theo nhu cầu cung cấp canxi hàng ngày. Uống 1-2 viên/ngày hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Trẻ em 12-18 tuổi: dùng khi có sự chỉ định của thầy thuốc.
4.2. Cách dùngNên được uống sau khi ăn để được hấp thu hiệu quả.
Có thể gặp một số triệu chứng như: táo bón, mặt đỏ bừng và huyết áp thấp, ra mồ hôi.
Hiếm khi: rối loạn tiêu hóa, tăng canxi máu trừ khi bị suy thận. Vã mồ hôi, rối loạn nhịp tim, đau đầu, chóng mặt, khô miệng, vị kim loại
Những thuốc sau đây ức chế thải trừ canxi qua thận: các thiazid, chlorthalidon, thuốc chống co giật, clopamid, ciprofloxacin.
Canxi làm giảm hấp thu demeclocyclin, doxycyclin, metacyclin, minocyclin, oxytetracyclin, tetracyclin, enoxacin, fleroxacin, lomefloxacin, norfloxacin, levofloxacin, ofloxacin, pefloxacin, sắt, kẽm, và những chất khoáng thiết yếu khác.
Canxi làm tăng nồng độ canxi huyết, gây tim nhanh, tăng độc tính đối với tim của các glycosid
Phenytoin, glucocorticoid làm giảm hấp thu canxi qua đường tiêu hóa.
Phosphat, natri sulfat, furosemid, magnesi, calcitonin, cholestyramin, estrogen, một số thuốc chống co giật cũng làm giảm canxi huyết.
Thuốc lợi niệu thiazid làm tăng nồng độ canxi huyết.
Chỉ dùng khi không đủ chất dinh dưỡng, cần kiểm tra thải trừ canxi ở các bệnh nhân tăng canxi niệu nhẹ hay suy thận mãn hoặc có tạo sỏi thận.
8.1. Phụ nữ có thai và đang cho con búAn toàn ở liều chỉ định.
8.2. Người lái tàu xe hay vận hành máy mócThuốc không ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe
Triệu chứng: tăng canxi huyết, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
Điều trị: bù nước bằng cách uống hoặc truyền dịch, tăng thải trừ canxi bằng các thuốc lợi tiểu nhưng không được dùng thuốc lợi tiểu nhóm thiazid vi chúng tăng tái hấp thu canxi ở thận. Ngoài ra có thể dùng các thuốc như calcitonin, bisphosphonate và plicamycin nếu các biện pháp trên không có hiệu quả.
Sản phẩm trên thị trường có như: briozcal tablets, thường thì hàm lượng calcium carbonat 1.25g. Giá thuốc briozcal thường dao động tầm 3.000 đồng đến 4.000 đồng.
Acecyst® Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Tên thành phần hoạt chất: acetylcystein (N-acetylcystein).
Thuốc có thành phần tương tự: Acetylcystein, Acehasan, ACC 200, Mitux, Glotamuc,…
Thuốc Acecyst được sản xuất bởi Công ty CP dược phẩm Agimexpharm. Thuốc chứa hoạt chất acetylcystein (N-acetylcystein) là dẫn chất N-acetyl của L-cystein, một acid amin tự nhiên. Thuốc có tác dụng long đờm, làm thông đường hô hấp trong các bệnh lý viêm phế quản cấp và mạn, viêm khí quản và viêm phổi.
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang với dạng nang cứng số 1, màu cam – cam, bên trong chứa bột thuốc màu trắng, tơi, xốp…
Thuốc Acecyst được chỉ định dùng trong các bệnh lý đường hô hấp:
Đờm nhày quánh như trong viêm phế quản cấp và viêm phế quản mạn.
Làm thông đường hô hấp trong viêm khí quản, viêm phổi.
Cách dùng
Dùng đường uống, uống thuốc với nhiều nước (lớn hơn 200 ml).
Dùng thuốc lúc đói hoặc no đều được. Vì thức ăn không gây ảnh hưởng đến việc hấp thu thuốc.
Liều dùng
Người lớn: Uống 1 viên/lần. Mỗi ngày dùng 3 lần.
Trẻ em (từ 2-6 tuổi): Uống 1 viên/lần. Mỗi ngày dùng 2 lần.
Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo, cần tham vấn liều từ bác sĩ hay các chuyên gia y tế để phù hợp với tình trạng và diễn tiến bệnh.
Buồn nôn, nôn.
Buồn ngủ, nhức đầu, ù tai.
Phát ban, mày đay.
Viêm miệng, chảy nước mũi nhiều, ran ngáy.
Co thắt phế quản.
Trầm trọng hơn là phản ứng dạng phản vệ toàn thân, sốt, rét run (hiếm gặp).
Bạn cũng không nên dùng đồng thời các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào làm giảm bài tiết phế quản trong thời gian điều trị bằng Acecyst.
Trẻ em <2 tuổi.
Bệnh nhân bị phenylceton niệu.
Người bệnh đã từng bị hen. Do thuốc có thể làm tăng nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein).
Dị ứng với acetylcystein hoặc với dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Đánh giá tình trạng của thai phụ trước khi quyết định dùng thuốc.
Cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi dùng ở phụ nữ mang thai. Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.
Thuốc an toàn khi dùng cho phụ nữ cho con bú.
Đối tượng lái xe và vận hành máy mócVì thuốc có gây tác động lên hệ thần kinh bao gồm đau đầu, buồn ngủ,… Do đó, cần thận trọng khi dùng ở những đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Khi quá liều Acecyst, bệnh nhân sẽ có triệu chứng tương tự như triệu chứng của phản vệ. Tuy nhiên biểu hiện nghiêm trọng hơn nhiều, đặc biệt là giảm huyết áp. Các triệu chứng khác có thể gặp bao gồm: suy hô hấp, tan máu, đông máu rải rác nội mạch và suy thận.
Do đó, hãy đến bệnh viện ngay lập tức và mang theo thuốc để bác sĩ có thể tìm lí do dễ dàng và xử trí kịp thời.
Dùng ngay sau khi nhớ ra mình đã quên một liều.
Trường hợp liều đã quên gần kề với liều tiếp theo thì nên bỏ qua và dùng theo đúng lịch trình.
Lưu ý tuyệt đối không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Theo dõi người bệnh chặt chẽ, đặc biệt là người có nguy cơ bùng phát cơn hen đối với người đã bị dị ứng trước đó. Bệnh nhân co thắt phế quản, phải dùng giãn phế quản như salbutamol hoặc ipratropium và phải ngừng và không sử dụng acetylcystein ngay.
Khi điều trị với Acecyst, có thể xuất hiện tình trạng đờm loãng ở phế quản. Cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh bị giảm khả năng ho.
Thường trong thời gian 30 – 60 phút, có thể xảy ra tình trạng sốc phản vệ và gây đe dọa tính mạng. Cần theo dõi và ngừng thuốc nếu phản ứng xảy ra và xử trí kịp thời.
Nếu người bệnh bị nôn dữ dội khi uống thuốc thì cần theo dõi chảy máu dạ dày hoặc giãn thực quản, loét dạ dày.
Nên bảo quản thuốc tốt nhất ở nhiệt độ dưới 30°C.
Tránh xa tầm tay của trẻ em. Tránh xa thú cưng trong nhà.
Tránh ẩm, tránh ánh sáng mặt trời.
Xem kĩ thông tin hạn dùng trên bao bì của thuốc và không dùng nếu thuốc đã quá hạn. Ngoài ra, cần phải xử trí những thuốc này trước khi đưa thuốc ra ngoài môi trường.
Bar Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Các Lưu Ý
Thành phần hoạt chất: bột bìm bìm, cao đặc atiso, cao đặc rau đắng đất.
Thành phần trong công thức thuốcHoạt chất
Bột Bìm Bìm: 75 mg
Cao đặc Actisô: 100 mg
Cao đặc Rau Đắng Đất: 75 mg
Thành phần tá dược
Magnesi carbonat.
Natri benzoat, magnesi stearat.
Tinh bột ngô.
Shellac, đường RE, gôm Ả rập, talc, sắt oxit.
Sáp carnauba, sáp ong vàng, paratin.
Về cao đặc Atiso
Thành phần này có tác dụng tốt cho người bệnh gan.
Ngoài ra, còn giúp thông tiểu, thông mật, giảm cholesterol và ngăn ngừa bệnh xơ vữa động mạch.
Tình trạng mụn, nhọt.
Ngứa, nổi mề đay.
Người bệnh bị viêm gan cấp và mãn tính.
Xuất hiện các biểu hiện vàng da.
Ngoài ra, thuốc còn giúp hỗ trợ thông tiểu, tình trạng nhuận trường (chống táo bón).
Thuốc Bar có giá khoảng 20.000 VNĐ/hộp 60 viên và 58.000 VNĐ/hộp 180 viên.
Tùy theo thời điểm giá sẽ có thay đổi.
Dị ứng với bất cứ thành phần nào kể cả hoạt chất hoặc tá dược có trong công thức của thuốc.
Không dùng sản phẩm trong trường hợp người bệnh bị viêm tắc mật (đường dẫn mật).
Ngoài ra, đối với những người dương hư, tỳ vị hư hàn, người thể hàn, tiêu chảy do hàn, người bệnh mắc đái tháo đường cũng không nên sử dụng sản phẩm này.
Cách dùng
Thuốc Bar được bào chế ở dạng viên, dùng theo đường uống.
Dùng viên thuốc với một cốc nước có dung tích vừa đủ khoảng 250 – 350 ml.
Liều dùng
Đối tượng là người lớn:
Mỗi lần uống từ 2 – 4 viên.
Một ngày sử dụng 3 lần.
Trường hợp đối tượng là trẻ em thì phụ thuộc vào từng độ tuổi nhất định:
Trẻ em ≥ 6 tuổi uống 1 – 2 viên/lần x 3 lần/ ngày.
Nếu trẻ em < 6 tuổi: phải dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Viên uống Bar lợi gan mật là sản phẩm mà thành phần đều được bào chế từ thảo dược hoàn toàn tự nhiên. Do đó, vẫn chưa có báo cáo về các tác dụng phụ khi dùng sản phẩm này.
Tuy nhiên, nếu trong quá trình dùng, người bệnh có bất kì triệu chứng nào bất thường gây ảnh hưởng đến sức khỏe hoặc gây khó khăn trong sinh hoạt hằng ngày, hãy gọi cho bác sĩ để được hỗ trợ kịp thời.
Hiện tại, vẫn chưa thấy có báo cáo về tình trạng tương tác khi dùng cùng lúc với thuốc lợi gan mật Bar.
Tuy nhiên, để đảm bảo tác dụng của các thuốc. Hãy thông tin cho bác sĩ tất cả các thuốc đã, đang và dự định dùng để được tư vấn sử dụng thuốc cùng sản phẩm lợi gan mật Bar này một cách hợp lý và hiệu quả nhất.
Cần tuân thủ theo đúng lịch trình cũng như liều lượng dùng thuốc. Không nên tự ý tăng giảm liều mà chưa có chỉ dẫn của bác sĩ
Ngoài ra, không nên dùng và tiếp tục lưu trữ thuốc khi đã quá hạn sử dụng hoặc có dấu hiệu ẩm mốc, hư hỏng.
Vẫn chưa có báo cáo về trường hợp quá liều khi dùng thuốc lợi gan mật Bar
Tuy nhiên, nếu người bệnh dùng quá liều dù là vô ý hoặc có mục đích thì khi có xuất hiện bất kỳ triệu chứng nào. Hãy đưa bệnh nhân đến bệnh viện gần nhất để được cấp cứu kịp thời.
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Để thuốc Bar tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc Bar ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt (dễ gây nấm mốc và làm hư hỏng thuốc).
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30 ºC.
Những thông tin về thuốc Bar nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để biết thêm về sản phẩm, các bạn vui lòng gặp trực tiếp bác sĩ hoặc dược sĩ để được nhân viên tư vấn chi tiết hơn.
Thuốc Trị Rụng Tóc Biotin Là Gì Và Công Hiệu Ra Sao?
THUỐC TRỊ RỤNG TÓC BIOTIN LÀ GÌ? CÔNG DỤNG RA SAO VÀ CÁC THÔNG TIN QUAN TRỌNG KHÁC
1. Thuốc trị rụng tóc Biotin là gì và vì sao lại hay xuất hiện trên các diễn đàn làm đẹp?
Thuốc trị rụng tóc Biotin là gì và vì sao lại hay xuất hiện trên các diễn đàn làm đẹp?
Thuốc trị rụng tóc Biotin cung cấp cho cơ thể vitamin H là một loại vitamin quan trọng đối với tóc và móng tay. Biotin có khả năng thúc đẩy tóc mọc nhanh hơn, khỏe hơn và dày hơn. Nếu cơ thể bị thiếu Biotin sẽ khiến móng tay giòn, dễ gãy và rụng tóc.
Thông thường, Biotin được bổ sung vào cơ thể thông qua các nguồn thực phẩm: thịt, trứng, sữa và các loại hạt. Tuy nhiên, nếu bạn không bổ sung đủ biotin, nó sẽ gây ra vảy da, mỏi cơ và rụng tóc.
Bổ sung lượng Biotin phù hợp giúp nuôi dưỡng, kích thích mọc tóc và giúp tóc mọc chắc khỏe, mềm mượt, óng ả tự nhiên.
Cách làm giảm rụng tóc đơn giản lại an toàn, thực hiện ngay tại nhà
2. Những công dụng của thuốc trị rụng tóc Biotin là gì?
Những công dụng của thuốc trị rụng tóc Biotin là gì?
Tăng chuyển hóa các axit amin, làm chậm quá trình lão hóa của cơ thể.
Cung cấp dưỡng chất nuôi dưỡng tóc từ trong ra ngoài, giúp tóc dày và mượt hơn.
Hỗ trợ điều trị rụng tóc, kích thích tăng trưởng tế bào của tóc và móng.
Kiểm soát lượng dầu thừa trên tóc, tránh tình trạng bóng dầu ảnh hưởng đến nang tóc.
Ngoài ra, nó còn chăm sóc cho làn da mềm mại và mịn màng hơn, …
3. Hiệu quả của thuốc trị rụng tóc Biotin được đánh giá như thế nào?
Hiện nay, thuốc trị rụng tóc Biotin được nhiều người sử dụng để thúc đẩy mái tóc khỏe mạnh. Hiệu quả cho thấy Biotin là thành phần thiết yếu và giúp cải thiện tình trạng tóc rụng, tóc khô xơ và chẻ ngọn. Tuy nhiên, đôi khi chỉ Biotin thôi là không đủ cho tóc, ngoài Biotin, thuốc này còn có rất nhiều chất dinh dưỡng khác cũng rất cần thiết cho tóc.
Cách phục hồi tóc khô xơ nhanh nhất: Thuộc nằm lòng những bí quyết sau đây để “bye bye” tình trạng tóc gãy rụng
4. Liệu nếu chỉ sử dụng thuốc trị rụng tóc Biotin thì có đạt hiệu quả chống rụng tóc?
Thuốc trị rụng tóc Biotin có tác dụng nuôi dưỡng sâu giúp tóc dày và mượt hơn. Tuy nhiên, đôi khi dùng Biotin cho tóc là không đủ. Bên cạnh Biotin, chúng ta cần bổ sung các dưỡng chất khác cho tóc để tăng hiệu quả dưỡng tóc và giúp tóc chắc khỏe, suôn mượt tự nhiên bằng chế độ ăn uống hay thực phẩm chức năng.
5. Ngoài thuốc trị rụng tóc Biotin, còn có sản phẩm nào có thể giúp trị rụng tóc hiệu quả?
Ngoài thuốc trị rụng tóc Biotin, còn có sản phẩm nào có thể giúp trị rụng tóc hiệu quả?
Ngoài thuốc trị rụng tóc Biotin, Strong Hair là một sản phẩm có tác dụng đặc biệt cải thiện độ chắc khỏe của tóc, giúp tóc mọc nhanh và suôn mượt. Đó là công thức liên kết giữa Biotin và các thành phần khác như: thịt bò đỏ, cao sinh địa, vitamin,… chúng đều cung cấp dưỡng chất và phát huy công dụng của tóc.
Strong Hair là sản phẩm chuyên biệt dành cho tóc, giúp bổ máu, bổ sung vitamin và khoáng chất giúp tóc chắc khỏe, giúp tóc mọc nhanh, chắc khỏe, suôn mượt thông qua cơ chế dinh dưỡng tự nhiên. Tình trạng rụng tóc, khô tóc, tóc yếu, .. sẽ được khắc phục dần theo thời gian sử dụng.
Chỉ sau một thời gian ngắn sử dụng viên uống Strong Hair, mái tóc sẽ ngày càng được cải thiện, trở nên chắc khỏe hơn, tóc mọc nhanh và tóc trở nên bóng đẹp hơn trước rất nhiều.
Vitamin B1 mọc tóc – Bí quyết giúp tóc mọc nhanh và trị rụng tóc hiệu quả – Liệu bạn đã biết?
Đăng bởi: Vũ Hùng
Từ khoá: Thuốc trị rụng tóc Biotin là gì và công hiệu ra sao? – Thông tin chi tiết từ A – Z
Cập nhật thông tin chi tiết về Dermatix Ultra 7G Là Thuốc Gì? trên website Wyfi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!