Xu Hướng 10/2023 # Men Vi Sinh Zeambi: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý # Top 10 Xem Nhiều | Wyfi.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # Men Vi Sinh Zeambi: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý # Top 10 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Men Vi Sinh Zeambi: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Wyfi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Men vi sinh Zeambi là gì? Những điều gì cần lưu ý khi sử dụng sản phẩm này? Những lợi ích gì khi sử dụng sản phẩm này cho trẻ nhỏ? Bài viết bên dưới của Dược sĩ Nguyễn Hoàng Bảo Duy sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về sản phẩm này.

Sản phẩm Zeambi không mùi, không vị, dễ pha, thuận tiện sử dụng cho trẻ nhỏ.

Sau khi sử dụng thuốc kháng sinh để điều trị trong các bệnh lý nhiễm khuẩn, vô hình chung các vi khuẩn có lợi trong hệ đường ruột bị. Từ đó, làm mất cân bằng hệ vi sinh đường ruột dẫn đến tiêu chảy, kém ăn,… Sử dụng men Zeambi giúp cân bằng pH trong ruột, bổ sung lượng vi khuẩn có lợi đã mất, điều tiết nhu động ruột trở về trạng thái cân bằng.

Men Zeambi giúp hệ tiêu hóa tạo hàng rào bao phủ và bảo vệ niêm mạc ruột.

Lợi khuẩn Lactobacillus

Lợi khuẩn Lactobacillus reuteri mang lại nhiều lợi ích cho trẻ trong các vấn đề về điều trị tiêu chảy, nhiễm trùng hô hấp và giúp ngăn ngừa sâu răng cho trẻ.1

Lợi khuẩn Bacillus clausii

Lợi khuẩn Bacillus clausii là bào tử kháng lại kháng sinh. Nó đã được chứng minh có tác dụng tuyệt vời trong khả năng phục hồi lại niêm mạc ruột của trẻ trong các trường hợp tiêu chảy cấp, hoặc tiêu chảy dài ngày gây ra. Đồng thời, đây là trợ thủ đắc lực để giảm thiểu tác dụng phụ tiêu chảy của các thuốc kháng sinh gây ra cho trẻ.

Bacillus clausii cũng có tác dụng cải thiện khả năng miễn dịch bằng cách hỗ trợ điều hoà các tế bào miễn dịch trong ruột.2

Lợi khuẩn Lactobacillus paracasei

Lợi khuẩn Lactobacillus paracasei giúp kích thích cơ thể tạo ra kháng thể chống lại các vi khuẩn gây bệnh thông qua cơ chế hình thành cytokine.

Lactobacillus paracasei đươc chứng minh giúp làm giảm các triệu chứng nguy hiểm khi trẻ mắc cúm. Đồng thời, chúng còn làm giảm thiểu sự khó chịu của trẻ trong trường hợp viêm mũi dị ứng, sổ mũi hắt hơi ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.

Lactobacillus paracasei còn là tác nhân quan trọng trong việc tăng cường sức khoẻ của hệ tiêu hoá. Giúp cải thiện tình trạng dị ứng thức ăn ở trẻ nhỏ (bao gồm cả dị ứng với đạm sữa và không dung nạp lactose) nhờ vào việc tăng cường sức khoẻ lớp nhung mao nằm trên niêm mạc của đường ruột.3

Người có hệ tiêu hóa kém hấp thu.

Trẻ nhỏ biếng ăn, suy dinh dưỡng.

Người mắc các bệnh lý về đường tiêu hóa như rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, táo bón,…

Tiêu chảy do dùng kháng sinh làm mất cân bằng hệ vi khuẩn đường ruột.

Liều lượng

Sử dụng hàng ngày giúp tăng cường sức khỏe đường tiêu hóa: trẻ em 01 gói/lần x 01 lần/ngày; người lớn 01 gói/lần x 02 lần/ngày.

Trẻ em mắc chứng rối loạn tiêu hóa, suy dinh dưỡng. Hoặc chậm lớn do hệ tiêu hóa kém, ngừa tiêu chảy do sử dụng kháng sinh. Nên dùng 01 gói/lần x 02 lần/ngày.

Cách dùng

Pha gói men với nước lọc (khoảng 20 ml). Bạn cũng có thể thay bằng sữa hoặc súp loãng khi sử dụng.

Nhiệt độ không quá 40 độ C (nếu nhiệt độ quá cao sẽ giết chết các vi khuẩn có lợi).

Nên uống ngay sau khi pha.

Nên sử dụng sản phẩm này trước bữa ăn 30 phút hoặc sau khi ăn 1 giờ để đạt được hiệu quả tốt nhất.

Vẫn chưa có báo cáo về tình trạng quá liều khi sử dụng men vi sinh Zeambi.

Khi gặp phải các dấu hiệu nghi ngờ uống quá liều men Zeambi, nên ngừng sử dụng sản phẩm. Sau đó, ngay lập tức đưa người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để được cấp cứu và xử trí kịp thời.

Nếu bạn quên dùng một liều Zeambi, hãy dùng ngay càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu thời gian gần với liều tiếp theo, bạn hãy bỏ qua liều đã quên. Không dùng gấp đôi liều đã được khuyến cáo.

Sản phẩm này khá an toàn nếu sử dụng theo khuyến cáo của nhà sản xuất. Rất ít báo cáo về tác dụng phụ khi sử dụng sản phẩm này. Tuy nhiên, cần thận trọng khi sử dụng sản phẩm này ở những người có cơ địa dễ dị ứng.

Không sử dụng nếu tem của Zeambi có dấu hiệu không còn nguyên vẹn.

Không sử dụng nếu sản phẩm Zeambi đã quá hạn dùng hoặc đã biến chất.

Để Zeambi tránh xa tầm với của trẻ nhỏ.

Luôn hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc hoặc thực phẩm chức năng nào.

Lưu ý, khi sử dụng sản phẩm Zeambi, nên uống cách xa kháng sinh. Nếu uống cùng lúc, các vi khuẩn có lợi sẽ bị kháng sinh tiêu diệt.

Nếu bạn gặp bất kỳ những phản ứng nào về việc dùng chung sản phẩm với các thuốc đang sử dụng thì nên đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

Bảo quản Zeambi ở những nơi khô ráo, thoáng mát.

Để sản phẩm xa khỏi tầm với của trẻ nhỏ và thú nuôi trong nhà.

Không để Zeambi ở những nơi nắng gắt (ánh sáng chiếu trực tiếp lên sản phẩm), hoặc những nơi ẩm ướt.

Homtamin Ginseng: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Mỗi viên nang mềm chứa hoạt chất chính:

Cao Nhân sâm: 40mg.

Cao Lô hội: 5mg.

Retinol acetat: 5000 I.U.

Ergocalciferol: 400 I.U.

Tocopherol acetat: 45mg.

Thiamin nitrat: 2mg.

Riboflavin: 2mg.

Pyridoxin HCL: 2mg.

Acid ascorbic: 60mg.

Nicotinamid: 20mg.

Calci pantothenat: 15,3mg.

Cyanocobalamin: 6µg.

Sắt fumarat: 54,76mg.

Đồng sulfat: 7,86 mg.

Magnesi oxyd: 66,34 mg.

Kẽm oxyd: 5mg.

Calci hydro phosphat: 307,5 mg.

Mangan sulfat: 3mg.

Kali sulfat: 18mg.

Tá dược:

Lecithin, dầu cọ, sáp ong trắng, dầu đậu nành.

Gelatin.

Glycerin đậm đặc.

Dung dịch sorbitol.

Glycin.

Acid citric khan.

Methyl para-hydroxybenzoat, Propyl para-hydroxybenzoat, Ethyl vanilin.

Titan oxyd.

Màu xanh số 1, màu vàng số 5, màu đỏ số 40.

Nước tinh khiết.

Homtamin Ginseng giúp cung cấp vitamin và muối khoáng trong những trường hợp:

Người dùng đang trong thể chất yếu.

Tình trạng chán ăn.

Người bệnh bị loạn dưỡng.

Đang trong tình trạng mệt mỏi, gầy mòn, stress.

Đối tượng là trẻ đang tuổi lớn và người già yếu.

Ngoài ra, Homtamin Ginseng là thuốc bổ và giúp giảm mệt mỏi trong các trường hợp suy giảm thể chất khi đang bị bệnh hoặc trong giai đoạn hồi phục.

Dị ứng với bất cứ hoạt chất hoặc tá dược nào có trong công thức của sản phẩm Homtamin Ginseng.

Đối tượng là phụ nữ có thai 3 tháng đầu cũng không nên sử dụng thuốc.

Ngoài ra, không nên dùng Homtamin Ginseng trên các bệnh nhân tăng calci huyết hoặc đang mắc hội chứng thận hư.

Cách dùng

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang và dùng theo đường uống.

Dùng viên Homtamin Ginseng với một cốc nước có dung tích vừa đủ (150 –250 ml).

Liều dùng

Đối tượng sử dụng là người lớn.

Liều dùng: 1 viên nang mềm/ngày.

Buồn nôn, nôn mửa.

Tiêu chảy.

Ngứa, nổi ban, đỏ da.

Khó chịu ở dạ dày.

Táo bón.

Nên ngưng dùng thuốc và hỏi thêm ý kiến bác sĩ/dược sĩ để quyết định liệu có tiếp tục dùng hay không.

Cần hỏi ý kiến bác sĩ ngay nếu xuất hiện tình trạng nôn ói

Ngoài ra, người bệnh có thể gặp đa kinh hoặc rối loạn kinh nguyệt khi dùng Homtamin Ginseng. Lưu ý nếu tình trạng kéo dài, hãy thông tin ngay cho bác sĩ để được tư vấn về việc dùng thuốc.

Cho đến hiện tại, vẫn chưa có báo cáo về tình trạng tương tác thuốc khi dùng chung với Homtamin Ginseng.

Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn cũng như hiệu quả khi dùng Homtamin Ginseng và các thuốc khác, cần thông tin cho bác sĩ tất cả các thuốc đã, đang và dự định sẽ dùng để được tư vấn sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và hiệu quả.

Thận trọng với bệnh nhân dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết đinh dùng thuốc trong các trường hợp sau:

Trẻ em < 4 tuổi.

Bệnh nhân đang điều trị liệu pháp đặc biệt.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

Lái xe và vận hành máy móc

Chế phẩm Homtamin Ginseng không gây tác động lên thần kinh trung ương với các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt hay buồn ngủ.

Tuy nhiên, dù thuốc không gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe hay vận hành máy móc nhưng cũng nên cẩn thận khi dùng để đảm bảo an toàn cho người bệnh.

Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú

Do vậy, khi dùng ở phụ nữ có thai hoặc có khả năng có thai phải thận trọng về liều lượng và cách dùng, ngoại trừ trường hợp bệnh nhân thiếu vitamin A.

Phụ nữ có thai và cho con bú nên thận trọng khi uống thuốc

Khi bổ sung lượng vitamin A, cần cân nhắc đến lượng vitamin A trong thức ăn. Cũng như khi sử dụng lượng vitamin A trong chế phẩm này được hạn chế ở 5.000 U.I/ngày.

Lưu ý, vitamin D có bài tiết qua sữa mẹ. Vì vậy nên thận trọng vì có thể gây chứng tăng calci huyết cho trẻ bú mẹ.

Vẫn chưa có đầy đủ thông tin an toàn của thuốc Homtamin Ginseng trên phụ nữ mang thai và cho con bú. Do đó chỉ nên sử dụng sau khi cân nhắc cẩn thận nguy cơ và lợi ích trước khi dùng.

Triệu chứng quá liều:

Việc sử dụng quá liều Homtamin Ginseng có thể làm gia tăng tác dụng không mong muốn.

Xử trí:

Các tác dụng không mong muốn nhìn chung sẽ hết khi ngưng dùng thuốc.

Tập trung điều trị triệu chứng khi người bệnh vô ý/cố tình sử dụng quá liều Homtamin Ginseng.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc Homtamin Ginseng tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.

Thuốc Tributel: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: trimebutin.

Thuốc có thành phần tương tự: Trimebutin, Debridat…

Thành phần trong công thức của mỗi viên nén bao phim

Họat chất:

Trimebutin maleat: 200 mg.

Tá dược:

Cellulose vi tinh thể.

Lactose monohydrat.

Povidon.

Magiê stearat.

Natri lauryl sulfat, croscarmellose natri, calci phosphat dibasic khan.

Silicon dioxyd.

Hydroxypropyl Methylcellulose.

Titan dioxyd.

Polyethylen glycol 6000.

Người bệnh dị ứng với trimebutin hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong thành phần của thuốc Tributel.

Không nên dùng thuốc trên đối tượng mắc bệnh Phenylceton niệu.

Cách dùng

Thuốc được bào chế ở dạng viên nén bao phim và dùng theo đường uống.

Nuốt nguyên viên, không cắn, bẻ, nhai hoặc nghiền thuốc.

Liều dùng

Thuốc Tributel được khuyến nghị dùng trên đối tượng là người lớn.

Liều dùng cụ thể:

Mỗi lần dùng 1 viên.

Số lần dùng: 3 lần/ngày.

Lưu ý, không được sử dụng thuốc cho trẻ em < 12 tuổi.

Có thể bị khô miệng, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón.

Tình trạng buồn ngủ, chóng mặt, mệt mỏi hoặc nhức đầu.

Nổi mẩn đỏ, lo lắng.

Tiểu khó.

Đau vú.

Giảm thính lực.

D-tubocurare: dùng cùng với Tributel sẽ làm kéo dài hoặc tăng tác dụng của các thuốc chẹn thần kinh cơ khi dùng.

Ngoài ra, nên tránh dùng thức uống có chứa cồn vì làm các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng thêm.

Thuốc Tributel hiện chỉ có khuyến nghị dùng trên đối tượng là người lớn. Với trẻ < 12 tuổi vì chưa có đầy đủ dữ liệu đánh giá an toàn trong việc sử dụng thuốc, do đó, không dùng thuốc trên đối tượng này

Nên thông tin cho bác sĩ tất cả các thuốc đã, đang và dự định sẽ dùng thuốc trong tương lai để có thể được tư vấn sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và hiệu quả.

Lái xe và sử dụng máy móc

Tình chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi, rối loạn thị giác có thể xảy ra khi dùng thuốc.

Do đó, cần thận trọng khi sử dụng thuốc Tributel cho các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc như lái xe hoặc vận hành máy móc.

Phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú

Mặc dù các nghiên cứu vẫn chưa cho thấy bất kỳ tác dụng không mong muốn nào của thuốc nào ảnh hưởng xấu đến quá trình và kết quả của sự mang thai cũng sự phát triển của con trong quá trình bú sữa mẹ ở động vật thí nghiệm theo 2 phương pháp:

Đường uống.

Đường tiêm.

Lưu ý, không khuyến nghị việc sử dụng thuốc trimebutin maleat trên đối tượng là phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú.

Cho đến hiện tại, vẫn chưa có ghi nhận về tình trạng quá liều thuốc Tributel. Tuy nhiên, nếu dùng thuốc vượt quá liều điều trị dù cố ý hoặc vô tình, hãy đưa người bệnh đến bệnh viện hoặc trung tâm y tế gần nhất để có thể được xử trí và cấp cứu kịp thời.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Thuốc Tributel có giá khoảng 70.000 vnđ/hộp. Tuy nhiên, giá có thể thay đổi tùy thời điểm.

Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc Tributel tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất với thuốc là < 30°C.

Thuốc Alaxan: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: ibuprofen, paracetamol.

Thuốc có thành phần tương tự: Ibufex, Maxigesis, Coloflam,…

Thành phần: 

Paracetamol: 325 mg.

Ibuprofen: 200 mg.

Vai trò của từng thành phần bên trong thuốc:

Paracetamol giúp giảm đau, hạ sốt. Có thể hấp thu một cách nhanh chóng và hoàn toàn sau khi uống.

Ibuprofen có khả năng làm giảm đau, hạ sốt và có thể giúp kháng viêm. Thuốc cũng được hấp thu nhanh và bắt đầu có hiệu quả 1- 2 giờ sau khi uống.

Thuốc Alaxan được dùng trong các trường hợp giảm đau ở mức độ từ nhẹ đến vừa phải và nghiêm trọng có nguồn gốc từ cơ xương như:

Đau cơ.

Viêm khớp, thấp khớp.

Bong gân, viêm gân.

Căng thẳng.

Đau lưng và cứng cổ.

Ngoài ra, Alaxan còn giúp làm giảm đau đầu căng thẳng hoặc các trường hợp đau bụng kinh, đau răng và đau sau khi nhổ răng và phẫu thuật nhỏ.

Không những vậy, thuốc còn có thể làm hạ sốt.

Dị ứng với paracetamol, ibuprofen hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần nào khác có trong công thức thuốc.

Trường hợp người bệnh bị co thắt phế quản, phù mạch hoặc polyp mũi cũng không nên dùng thuốc.

Ngoài ra, không bắt đầu điều trị thuốc ở bệnh nhân bị bệnh thận và gan tiến triển.

1. Cách dùng

Thuốc được dùng theo đường uống. Uống thuốc với một cốc nước (dung tích khoảng 350 ml).

Nên dùng thuốc ở liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để tránh nguy cơ trải qua các độc tính của thuốc.

2. Liều dùng

Thuốc dùng ở đối tượng là người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi.

Liều dùng thuốc: uống 1 viên x 4 lần/ ngày. Nghĩa là cách 6 giờ uống một lần nếu cần thiết.

Chỉ nên dùng thuốc < 10 ngày. Nếu tình trạng không thuyên giảm nên tìm đến bác sĩ để được hỗ trợ và xử trí.

Sốt, mỏi mệt; chướng bụng, buồn nôn, nôn.

Đau đầu, chóng mặt, bồn chồn.

Mẫn ngứa, nổi ngoại ban trên da.

Ngoài ra, có thể gây đau bụng, loét dạ dày, chảy máu dạ dày – ruột.

Xuất hiện tình trạng ơ mơ, mất ngủ.

Rối loạn thị giác; giảm thính lực.

Nghiêm trọng và cũng hiếm khi xảy ra là tình trạng rụng tóc, trầm cảm, rối loạn hệ tạo máu, gây bất thường trong chức năng gan, suy thận cấp hoặc hội chứng Stevens – Johnson.

Aspirin.

Phenobarbital, indomethacine, salicylate (tăng nguy cơ chảy máu).

Lithium.

Thuốc ức chế men chuyển.

Furosemide và thiazide.

Các thuốc chống đông, hoặc làm tan huyết khối Warfarin.

Bất thường chức năng gan: ngưng dùng thuốc và tham khảo tư vấn của bác sĩ.

Thời gian điều trị kéo dài hơn so với đề nghị: tăng nguy cơ đau tim hoặc đột quỵ.

Thông tin cho bệnh nhân về tình trạng chảy máu dạ dày khi dùng thuốc đồng thời lưu ý ở bệnh nhân từng bị bệnh dạ dày như ợ nóng,..

Thận trọng khi dùng ở người bệnh bị tăng huyết áp, bệnh tim, xơ gan hoặc bệnh thận.

Cần ngưng dùng thuốc nếu:

Xuất hiện các triệu chứng: mệt lã người, đi phân đen hoặc có máu, nôn ra máu, đau dạ dày không thuyên giảm.

Vùng đau bị đỏ hoặc sưng.

1. Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú

Không nên tự ý dùng thuốc cho những đối tượng này nếu chưa hỏi qua ý kiến của bác sĩ vì có thể gây nguy cơ có hại cho cả mẹ và trẻ.

Lưu ý không nên dùng thuốc Alaxan trong 3 tháng cuối thai kỳ. Vì trong Alaxan có thành phần ibuprofen.

2. Lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây ra các triệu chứng chóng mặt, buồn ngủ, mỏi mệt và rối loạn thị giác. Do đó sẽ làm ảnh hưởng tới khả năng tập trung khi làm việc.

Vì thế, thận trọng dùng thuốc trên đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ như lái xe và vận hành máy móc.

1. Triệu chứng quá liều

Khi quá liều Paracetamol, người bệnh có thể xuất hiện các triệu chứng theo trình tự:

Đầu tiên, bị ối loạn ăn uống, buồn nôn, nôn, khó chịu, và ra mồ hôi nhiều.

Sau đó, người bệnh sẽ thấy đau hoặc sờ vào thấy đau ờ vùng bụng trên bên phải; gan lớn biểu hiện bằng cảm giác đầy bụng, tăng men gan và bilirubin trong máu,…

Tiếp đó, triệu chứng rối loạn ăn uống, buồn nôn, nôn, khó chịu tái phát, dấu hiệu suy gan và có thể bị suy thận.

Cuối cùng, bệnh nhân có thể hồi phục hoặc tiến triển đến suy gan hoàn toàn gây tử vong.

Khi quá liều Ibuprofen thì gồm các triệu chứng sau:

Đau bụng, buồn nôn, nôn, mệt mỏi, lơ mơ.

Ngoài ra, bệnh nhân có thể bị nhức đầu, ù tai, ức chế hệ thần kinh trung ương, co giật. Nghiêm trọng hơn là tình trạng nhiễm toan chuyển hóa, hôn mê, suy thận cấp, ngưng thở hiếm khi xảy ra.

2. Xử trí

Giảm hấp  thu thuốc bằng cách thụt rửa dạ dày, gây nôn bằng than hoạt.

Có thể dùng N-acetylcysteine là thuốc giải độc hiệu quả nếu tình trạng quá liều bắt đầu trong vòng 10-12 giờ. Tuy nhiên, vẫn có thể dùng thuốc giải độc này nếu quá liều xảy ra trong 24 giờ.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là từ 15 – 30 °C.

Không nên dùng thuốc đã quá hạn dùng.

Thuốc Exomuc (Acetylcystein): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Tên thành phần hoạt chất: acetylcystein.

Thuốc có thành phần tương tự: Acetylcystein, ACC 200, Mitux, Glotamuc,..

Acetylcystein (N-acetylcystein) là dẫn chất N-acetyl của L-cystein, một acid amin tự nhiên. Thuốc có vai trò tiêu chất nhày từ đó, làm giảm độ quánh của đờm ở phổi có mủ và tạo thuận lợi để tống đờm ra ngoài bằng cách ho.

Bệnh lý hô hấp có đờm nhày quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn và làm sạch thường quy trong mở khí quản.

Ngăn ngừa biến chứng sau nhiễm khuẩn hô hấp.

Trẻ em <2 tuổi.

Bệnh nhân bị phenylceton niệu.

Người bệnh đã từng bị hen (do nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein).

Dị ứng với acetylcystein hoặc với dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

4.1. Cách dùng

Hòa tan bột thuốc với dịch lỏng chẳng hạn như nước (khoảng 250ml).

Có thể dùng thuốc lúc đói hoặc no vì thức ăn không gây ảnh hưởng đến việc hấp thu thuốc.

4.2. Liều dùng

Người lớn

Trường hợp tiêu đờm: 1 gói/ lần x 3 lần/ ngày.

Điều trị tăng tiết dịch nhầy: 1 gói/ lần x 3 lần/ ngày.

Trẻ em

Trong tiêu nhầy, tùy vào từng độ tuổi của trẻ, cụ thể:

2 – 5 tuổi: ½ gói/ lần x 2 – 3 lần/ ngày.

6 – 14 tuổi: ½ gói/ lần x 2 – 3 lần/ ngày.

Điều trị trong tăng tiết dịch nhầy

≥ 6 tuổi: ½ gói/ lần x 3 lần/ ngày.

2 – 5 tuổi: ½ gói/ lần x 3 lần/ ngày.

Phát ban, nổi mày đay.

Buồn ngủ, nhức đầu, ù tai.

Viêm miệng, chảy nước mũi nhiều, ran ngáy.

Rối loạn tiêu hóa với các triệu chứng như buồn nôn, nôn.

Co thắt phế quản kèm phản ứng dạng phản vệ toàn thân, sốt, rét run (mặc dù rất hiếm khi xảy ra).

Bạn không nên dùng đồng thời các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào làm giảm bài tiết phế quản trong thời gian điều trị bằng Exomuc.

Theo dõi chặt chẽ người bệnh có nguy cơ bùng phát cơn hen đối với người đã bị dị ứng trước đó. Trường hợp có co thắt phế quản, phải dùng giãn phế quản như salbutamol hoặc ipratropium và phải ngừng acetylcystein ngay.

Khi điều trị với Exomuc, có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản, cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh bị giảm khả năng ho.

Thường trong thời gian 30 – 60 phút, có thể xảy ra tình trạng sốc phản vệ và gây đe dọa tính mạng. Do đó, cần theo dõi và ngừng thuốc nếu phản ứng xảy ra và xử trí kịp thời.

Nếu người bệnh bị nôn dữ dội khi uống thuốc thì cần theo dõi chảy máu dạ dày hoặc giãn thực quản, loét dạ dày.

7.1. Phụ nữ mang thai và cho con bú

Nên đánh giá tình trạng của thai phụ trước khi quyết định dùng thuốc

Cân nhắc thật kĩ giữa lợi ích và nguy cơ trước khi dùng ở phụ nữ mang thai và cho con bú.

7.2. Đối tượng lái xe và vận hành máy móc

Vì thuốc có gây tác dụng phụ trên hệ thần kinh bao gồm đau đầu, buồn ngủ. Do đó, cần thận trọng khi dùng ở những đối tượng này.

Khi quá liều Exomuc, bệnh nhân sẽ có triệu chứng tương tự như triệu chứng của phản vệ, tuy nhiên sẽ nghiêm trọng hơn nhiều, đặc biệt là giảm huyết áp.  Các triệu chứng khác bao gồm: suy hô hấp, tan máu, đông máu rải rác nội mạch và suy thận.

Do đó, hãy đến bệnh viện ngay lập tức và mang thuốc mà bạn đã dùng để bác sĩ có thể tìm lí do dễ dàng và xử trí kịp thời.

Dùng ngay sau khi nhớ ra mình đã quên một liều.

Trường hợp liều đã quên gần kề với liều tiếp theo thì nên bỏ qua và dùng theo đúng lịch trình.

Lưu ý tuyệt đối không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Nên bảo quản thuốc tốt nhất ở nhiệt độ <30ºC.

Tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Không nên để thuốc ở nơi ẩm ướt như phòng tắm hoặc tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng.

Lưu ý thông tin hạn dùng trên bao bì của thuốc và không nên dùng nếu thuốc đã quá hạn. Ngoài ra, cần phải xử trí những thuốc này trước khi đưa thuốc ra ngoài môi trường.

Thuốc Pregabalin (Lyrica): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: pregabalin.

Tên thành phần tương tự: Ausvair 75; Davyca; Essividine; Gabica; Gablin; Neurica-75; Pagalin; Prega- 75; Pregasafe 75; Pregobin; Premilin; Synapain.

Pregabalin là một thuốc chống co giật và giảm đau, được chỉ định sử dụng trong các trường hợp:

Đau cơ do xơ hóa.

Rối loạn lo âu lan tỏa.

Phối hợp cùng các thuốc chống co giật để điều trị động kinh cục bộ ở người lớn.

Đau do nguyên nhân thần kinh: Viêm dây thần kinh ngoại vi do đái tháo đường, đau thần kinh sau herpes.

Thuốc pregabalin (Lyrica) không dùng cho bệnh nhân quá mẫn với pregabalin hoặc dị ứng với bất kì thành phần tá dược nào có trong công thức thuốc.

Tất cả các liều được chia thành 2 hoặc 3 lần trong 1 ngày.

Điều chỉnh liều theo đáp ứng của bệnh nhân và khả năng dung nạp.

1. Co giật một phần, động kinh

Ban đầu 150 mg/ ngày.

Tiếp theo có thể tăng tới 300 mg/ ngày sau 1 tuần.

Tối đa 600 mg/ ngày sau 1 tuần bổ sung.

Đầu tiên dùng 150 mg/ ngày.

Tiếp đó có thể tăng lên 300 mg/ ngày sau 1 tuần.

Tối đa liều 450 mg/ ngày, nếu cần thiết.

Ban đầu, 150 mg/ ngày.

Tiếp đó có thể tăng tới 300 mg/ ngày sau khoảng thời gian 3 – 7 ngày.

Liều tối đa: 600 mg/ ngày sau khoảng thời gian 7 ngày bổ sung.

Ban đầu, 150 mg/ ngày.

Tiếp đó có thể tăng lên 300 mg/ tuần.

Liều tối đa 600 mg/ ngày. 

Tăng cân.

Men gan cao tăng cao.

Chán ăn, hạ đường huyết.

Tiểu không tự chủ, khó tiểu.

Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.

Nhịp tim nhanh, khối nhĩ độ thứ nhất, nhịp tim chậm xoang.

Buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, trướng bụng, khô miệng.

Quá mẫn, phù ngoại biên, chóng mặt, buồn ngủ, ý tưởng tự tử, tiêu cơ vân.

Viêm mũi họng, khó thở, chảy máu cam, ho, nghẹt mũi, viêm mũi, ngáy, khô mũi.

Phù, dáng đi bất thường, mệt mỏi, nôn nao, khát nước, ớn lạnh, suy nhược.

Rối loạn cương dương, rối loạn chức năng tình dục, chậm xuất tinh, đau bụng kinh, đau vú.

Mờ mắt, nhìn kém, giảm thị lực ngoại biên, sưng mắt, khiếm thị, giảm thị lực, đau mắt, suy nhược, quang thị, khô mắt, chảy nước mắt tăng, kích ứng mắt.

Chuột rút cơ bắp, đau khớp, đau lưng, đau chân tay, co thắt cổ tử cung, sưng khớp, đau cơ, co giật cơ, đau cổ, cứng cơ.

Rượu.

Droperidol, hydroxyzin, methotrimeprazin.

Ketorolac (toàn thân hoặc tại chỗ: nhỏ mũi), mefloquin.

Thuốc uống chống đái tháo đường nhóm thiazolidinedion, thuốc ức chế thần kinh trung ương, methotrimeprazin, các thuốc ức chế thu hồi serotonin chọn lọc.

Thuốc thường làm tăng nguy cơ có suy nghĩ/hành vi tự sát. Do đó, cần theo dõi chặt chẽ trên nhóm bệnh nhân này.

Phải thận trọng ở bệnh nhân bị bệnh tim khi dùng thuốc vì có thể làm tăng nguy cơ gây suy tim.

Thuốc có thể gây ra các cơn buồn ngủ, chóng mặt, thậm chí có thể làm giảm cả thể chất và tinh thần của bệnh nhân. Do đó; cần thận trọng trên những đối tượng lái xe hoặc vận hành máy.

Bệnh nhân cần thông báo với bác sĩ khi có đau, yếu cơ, tăng nhạy cảm đau, đặc biệt khi có kèm theo sốt và/hoặc mệt mỏi, khó chịu. Phải ngừng thuốc khi có biểu hiện của bệnh cơ.

Cần ngừng từ từ và giảm liều pregabalin trong ít nhất 1 tuần trước khi ngừng thuốc.

Thận trọng với các bệnh nhân đã từng bị nghiện thuốc. Theo dõi các dấu hiệu lạm dụng thuốc (nhờn thuốc, xu hướng tăng liều hay hành vi tìm kiếm thuốc).

Khi ngừng thuốc nhanh và đột ngột, thấy các biểu hiện của lệ thuộc thuốc như mất ngủ, nôn, đau đầu, tiêu chảy.

1. Phụ nữ mang thai

Nghiên cứu trên động vật (chuột cống, thỏ) mang thai cho thấy thuốc làm tăng tỷ lệ dị dạng ở thai và các biểu hiện nhiễm độc về phát triển thai, bao gồm:

Tử vong.

Chậm phát triển.

Tổn thương chức năng hệ thần kinh và sinh sản ở thai.

Tuy chưa có nghiên cứu đầy đủ và đánh giá của thuốc lên phụ nữ mang thai. Tuy nhiên cần cân nhắc thật kĩ nếu lợi ích cho mẹ lớn hơn tiềm năng nguy cơ cho thai thì hãy quyết định dùng.

2. Phụ nữ cho con bú

Hiện chưa rõ thuốc được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Do đó, nên thận trọng khi chỉ định cho đối tượng là phụ nữ đang cho con bú dùng thuốc.

Hiện nay, liều pregabalin cao nhất được báo cáo là 800 mg nhưng không thấy hậu quả đáng kể nào về lâm sàng. Hiện vẫn chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho tình trạng quá liều pregabalin.

Tuy nhiên, bạn nên gây nôn hoặc rửa dạ dày, duy trì đường thở nếu cần. Kèm theo đó là điều trị kiểm soát triệu chứng, hỗ trợ. Thẩm phân máu nếu có chỉ định.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu có gần kế liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình.

Tuyệt đối không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Nhiệt độ bảo quản thuốc tốt nhất là ≤30 ºC

Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và trẻ nhỏ

Không để thuốc ở nơi tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc ở những nơi ẩm ướt

Không dùng thuốc đã hết hạn sử dụng. Nên xử lí thuốc không dùng nữa thật cẩn thận trước khi đưa ra ngoài môi trường

Cập nhật thông tin chi tiết về Men Vi Sinh Zeambi: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý trên website Wyfi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!