Xu Hướng 10/2023 # Seoul Cigenol Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng # Top 19 Xem Nhiều | Wyfi.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # Seoul Cigenol Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng # Top 19 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Seoul Cigenol Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Wyfi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Seoul Cigenol là sản phẩm của công ty TNHH Philnter Pharma với dạng bào chế viên nang mềm được đóng gói dưới dạng hộp 12 vỉ x 5 viên.

Thành phần của Seoul Cigenol gồm:1

Cao carduus marianus: 200mg (tương đương 60mg Silybin, 140mg silymarin).

Thiamin nitrat: 8mg.

Pyridoxin HCl: 8mg.

Riboflavin: 8mg.

Nicotinamid: 24mg.

Ca pantothenat: 16mg.

1. Cao carduus marianus

Carduus marianus là tên khoa học của cây kế sữa (còn gọi là cây kế thánh, cây cúc gai, cây kế đức mẹ).

Cây kế sữa có thể có tác dụng bảo vệ gan, ngăn ngừa tổn thương gan, điều trị xơ gan và viêm gan mãn tính do lạm dụng rượu, bệnh tự miễn dịch hoặc virus gây ra. Tuy nhiên, vẫn cần nhiều bằng chứng khoa học hơn để chắc chắn về các công dụng trên.2

2. Các vitamin nhóm B

Bệnh nhân xơ gan do rượu và không do rượu dễ bị thiếu hụt các vitamin tan trong nước, đặc biệt là thiamine (vitamin B1). Sự thiếu hụt pyridoxin (vitamin B6), folate (vitamin B9) và cobalamin (vitamin B12) cũng có thể phát triển nhanh bệnh gan mạn tính do giảm dự trữ gan.3

Riboflavin (vitamin B2) có tác dụng chống oxy hóa và chống viêm mạnh ở gan thiếu máu cục bộ, bảo vệ các tế bào nhu mô gan chống lại tổn thương.4

Đã có báo cáo về khả năng chống lại gan nhiễm mỡ và mất cân bằng trao đổi chất trong bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu (NAFLD) trên mô hình động vật của nicotinamide (một dạng của vitamin B3).5

Axit pantothenic (vitamin B5) thuộc nhóm vitamin B tổng hợp, cần thiết cho sự khỏe mạnh của gan, da, tóc và mắt.6

Theo nhà sản xuất, Seoul Cigenol được chỉ định cho các trường hợp:1

Bệnh gan mãn tính.

Gan nhiễm mỡ.

Xơ gan.

Bệnh nhiễm độc gan.

Cách dùng

Cigenol được điều chế dưới dạng viên nang mềm, dùng đường uống. Người dùng có thể uống thuốc với một lượng nước vừa đủ.

Liều dùng

Liều dùng người lớn thông thường là mỗi ngày uống 3 lần, mỗi lần dùng 1 viên nang. Liều có thể được điều chỉnh tùy theo tuổi bệnh nhân và mức độ trầm trọng của các triệu chứng theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc nhân viên y tế.1

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc nhân viên y tế để có liều dùng phù hợp.

Hiện tại, nhà sản xuất vẫn chưa đưa ra thông tin cụ thể về tác dụng phụ của Cigenol.

Trong thời gian sử dụng thuốc, nếu có xảy ra các phản ứng không mong muốn, người dùng cần liên hệ với bác sĩ ngay để được thăm khám và điều trị hiệu quả.

Hiện nay, chưa có thông tin cụ thể về tương tác của Seoul Cigenol với các thuốc, thực phẩm chức năng khác.

Mặt khác, vitamin nhóm B trong Seoul Cigenol có thể tương tác với một số thuốc như Warfarin, Cholestyramine Dicumarol,…7

Do đó, với những người đang sử dụng các thuốc khác và có nhu cầu sử dụng Seoul Cigenol thì cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.

Chống chỉ định cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.1

Với phụ nữ có thai và mẹ cho con bú, chưa có dữ liệu an toàn khi dùng Cigenol trên các đối tượng này. Do đó, cần cân nhắc giữa lợi ích của việc điều trị so với rủi ro có thể xảy ra với thai nhi khi có nhu cầu sử dụng Seoul Cigenol.1

Ngoài ra, Seoul Cigenol có chứa phẩm màu vàng số 4 (tartrazin). Người có tiền sử nhạy cảm với thành phần này phải hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc.1

Thông báo cho bác sĩ hoặc nhân viên y tế khi gặp tác dụng không mong muốn khi quá liều Cigenol để được xử trí thích hợp.

Nếu quên liều, cần bổ sung ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian quên đã gần đến liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều cũ và uống liều kế tiếp. Không được bù gấp đôi liều trong 1 lần.

Để quá trình sử dụng thuốc diễn ra an toàn và đạt hiệu quả, người dùng cần lưu ý:

Seoul Cigenol là sản phẩm chứa thành phần từ dược liệu, thông báo với bác sĩ tình trạng cá nhân cũng như các loại thuốc đang sử dụng để được tư vấn phù hợp.

Dùng Cigenol theo hướng dẫn của nhân viên y tế, ngưng sử dụng thuốc và thông báo với bác sĩ khi gặp tác dụng không mong muốn trong thời gian dùng thuốc để được tư vấn dùng thuốc thích hợp.

Chưa có báo cáo an toàn của Cigenol trên các đối tượng đặc biệt như trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú hay ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc. Cân nhắc sử dụng Cigenol với các yếu tố lợi ích nguy cơ.

Nếu các triệu chứng không được cải thiện dù đã sử dụng thuốc được một tháng, phải ngưng dùng và tham khảo ý kiến của bác sĩ/dược sĩ.

Bảo quản thuốc trong hộp kín, nơi khô ráo, thoáng mát.

Giữ thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C.

Hiện tại, thuốc có giá bán lẻ là 2.750 VNĐ/viên.1 Theo giá này, mỗi hộp Seoul Cigenol có giá khoảng 165.000 VNĐ/hộp. Bạn đọc cân lưu ý, giá chỉ mang tính chất tham khảo, mức giá tùy thuộc vào thời điểm cũng như cơ sở phân phối.

Briozcal Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Tên thành phần hoạt chất: canxi, vitamin D3.

Tên một số biệt dược chứa hoạt chất tương tự: Zedcal, Goldtomax Forte,…

Briozcal là thuốc thuộc nhóm bổ sung khoáng chất và vitamin. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim chứa thành phần sau:

Canxi Carbonat: 1250mg (tương đương 500mg Canxi nguyên tố)

Vitamin D3: 125 I.U

Phòng và điều trị bệnh loãng xương ở phụ nữ, người hút thuốc lá, nghiện rượu, người có tuổi, và các đối tượng nguy cơ cao khác như: dùng corticoid kéo dài, sau chấn thương hoặc thời gian dài nằm bất động.

Điều trị các bệnh còi xương, mất xương cấp và mãn, nhuyễn xương, bệnh Sheuermann.

Bổ sung canxi, vitamin D hàng ngày cho sự tăng trưởng hệ xương, răng của trẻ em,  tuổi dậy thì, thanh thiếu niên

Bổ sung canxi cho phụ nữ có thai, cho con bú, thiếu hụt do ăn kiêng, điều trị gãy xương, các bệnh tật khác (bệnh mắt, dị ứng, bệnh đường ruột lâu ngày…)

Phòng ngừa các biến chứng do thiếu canxi cấp và mãn.

Thuốc được chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Bệnh nhân quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc

Hội chứng tăng canxi huyết, tăng canxi niệu, sỏi canxi

4.1. Liều dùng

Người lớn: Tùy theo nhu cầu cung cấp canxi hàng ngày. Uống 1-2 viên/ngày hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Trẻ em 12-18 tuổi: dùng khi có sự chỉ định của thầy thuốc.

4.2. Cách dùng

Nên được uống sau khi ăn để được hấp thu hiệu quả.

Có thể gặp một số triệu chứng như: táo bón, mặt đỏ bừng và huyết áp thấp, ra mồ hôi.

Hiếm khi: rối loạn tiêu hóa, tăng canxi máu trừ khi bị suy thận. Vã mồ hôi, rối loạn nhịp tim, đau đầu, chóng mặt, khô miệng, vị kim loại

Những thuốc sau đây ức chế thải trừ canxi qua thận: các thiazid, chlorthalidon, thuốc chống co giật, clopamid, ciprofloxacin.

Canxi làm giảm hấp thu demeclocyclin, doxycyclin, metacyclin, minocyclin, oxytetracyclin, tetracyclin, enoxacin, fleroxacin, lomefloxacin, norfloxacin, levofloxacin, ofloxacin, pefloxacin, sắt, kẽm, và những chất khoáng thiết yếu khác.

Canxi làm tăng nồng độ canxi huyết, gây tim nhanh, tăng độc tính đối với tim của các glycosid

Phenytoin, glucocorticoid làm giảm hấp thu canxi qua đường tiêu hóa.

Phosphat, natri sulfat, furosemid, magnesi, calcitonin, cholestyramin, estrogen, một số thuốc chống co giật cũng làm giảm canxi huyết.

Thuốc lợi niệu thiazid làm tăng nồng độ canxi huyết.

Chỉ dùng khi không đủ chất dinh dưỡng, cần kiểm tra thải trừ canxi ở các bệnh nhân tăng canxi niệu nhẹ hay suy thận mãn hoặc có tạo sỏi thận.

8.1. Phụ nữ có thai và đang cho con bú

An toàn ở liều chỉ định.

8.2. Người lái tàu xe hay vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe

Triệu chứng: tăng canxi huyết, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.

Điều trị: bù nước bằng cách uống hoặc truyền dịch, tăng thải trừ canxi bằng các thuốc lợi tiểu nhưng không được dùng thuốc lợi tiểu nhóm thiazid vi chúng tăng tái hấp thu canxi ở thận. Ngoài ra có thể dùng các thuốc như calcitonin, bisphosphonate và plicamycin nếu các biện pháp trên không có hiệu quả.

Sản phẩm trên thị trường có như: briozcal tablets, thường thì hàm lượng calcium carbonat 1.25g. Giá thuốc briozcal thường dao động tầm 3.000 đồng đến 4.000 đồng.

Acecyst® Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Tên thành phần hoạt chất: acetylcystein (N-acetylcystein).

Thuốc có thành phần tương tự: Acetylcystein, Acehasan, ACC 200, Mitux, Glotamuc,…

Thuốc Acecyst được sản xuất bởi Công ty CP dược phẩm Agimexpharm. Thuốc chứa hoạt chất acetylcystein (N-acetylcystein) là dẫn chất N-acetyl của L-cystein, một acid amin tự nhiên. Thuốc có tác dụng long đờm, làm thông đường hô hấp trong các bệnh lý viêm phế quản cấp và mạn, viêm khí quản và viêm phổi.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang với dạng nang cứng số 1, màu cam – cam, bên trong chứa bột thuốc màu trắng, tơi, xốp…

Thuốc Acecyst được chỉ định dùng trong các bệnh lý đường hô hấp:

Đờm nhày quánh như trong viêm phế quản cấp và viêm phế quản mạn.

Làm thông đường hô hấp trong viêm khí quản, viêm phổi.

Cách dùng

Dùng đường uống, uống thuốc với nhiều nước (lớn hơn 200 ml).

Dùng thuốc lúc đói hoặc no đều được. Vì thức ăn không gây ảnh hưởng đến việc hấp thu thuốc.

Liều dùng

Người lớn: Uống 1 viên/lần. Mỗi ngày dùng 3 lần.

Trẻ em (từ 2-6 tuổi): Uống 1 viên/lần. Mỗi ngày dùng 2 lần.

Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo, cần tham vấn liều từ bác sĩ hay các chuyên gia y tế để phù hợp với tình trạng và diễn tiến bệnh.

Buồn nôn, nôn.

Buồn ngủ, nhức đầu, ù tai.

Phát ban, mày đay.

Viêm miệng, chảy nước mũi nhiều, ran ngáy.

Co thắt phế quản.

Trầm trọng hơn là phản ứng dạng phản vệ toàn thân, sốt, rét run (hiếm gặp).

Bạn cũng không nên dùng đồng thời các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào làm giảm bài tiết phế quản trong thời gian điều trị bằng Acecyst.

Trẻ em <2 tuổi.

Bệnh nhân bị phenylceton niệu.

Người bệnh đã từng bị hen. Do thuốc có thể làm tăng nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein).

Dị ứng với acetylcystein hoặc với dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Đánh giá tình trạng của thai phụ trước khi quyết định dùng thuốc.

Cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi dùng ở phụ nữ mang thai. Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.

Thuốc an toàn khi dùng cho phụ nữ cho con bú.

Đối tượng lái xe và vận hành máy móc

Vì thuốc có gây tác động lên hệ thần kinh bao gồm đau đầu, buồn ngủ,… Do đó, cần thận trọng khi dùng ở những đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Khi quá liều Acecyst, bệnh nhân sẽ có triệu chứng tương tự như triệu chứng của phản vệ. Tuy nhiên biểu hiện nghiêm trọng hơn nhiều, đặc biệt là giảm huyết áp. Các triệu chứng khác có thể gặp bao gồm: suy hô hấp, tan máu, đông máu rải rác nội mạch và suy thận.

Do đó, hãy đến bệnh viện ngay lập tức và mang theo thuốc để bác sĩ có thể tìm lí do dễ dàng và xử trí kịp thời.

Dùng ngay sau khi nhớ ra mình đã quên một liều.

Trường hợp liều đã quên gần kề với liều tiếp theo thì nên bỏ qua và dùng theo đúng lịch trình.

Lưu ý tuyệt đối không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Theo dõi người bệnh chặt chẽ, đặc biệt là người có nguy cơ bùng phát cơn hen đối với người đã bị dị ứng trước đó. Bệnh nhân co thắt phế quản, phải dùng giãn phế quản như salbutamol hoặc ipratropium và phải ngừng và không sử dụng acetylcystein ngay.

Khi điều trị với Acecyst, có thể xuất hiện tình trạng đờm loãng ở phế quản. Cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh bị giảm khả năng ho.

Thường trong thời gian 30 – 60 phút, có thể xảy ra tình trạng sốc phản vệ và gây đe dọa tính mạng. Cần theo dõi và ngừng thuốc nếu phản ứng xảy ra và xử trí kịp thời.

Nếu người bệnh bị nôn dữ dội khi uống thuốc thì cần theo dõi chảy máu dạ dày hoặc giãn thực quản, loét dạ dày.

Nên bảo quản thuốc tốt nhất ở nhiệt độ dưới 30°C.

Tránh xa tầm tay của trẻ em. Tránh xa thú cưng trong nhà.

Tránh ẩm, tránh ánh sáng mặt trời.

Xem kĩ thông tin hạn dùng trên bao bì của thuốc và không dùng nếu thuốc đã quá hạn. Ngoài ra, cần phải xử trí những thuốc này trước khi đưa thuốc ra ngoài môi trường.

Bar Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Các Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: bột bìm bìm, cao đặc atiso, cao đặc rau đắng đất.

Thành phần trong công thức thuốc

Hoạt chất

Bột Bìm Bìm: 75 mg

Cao đặc Actisô: 100 mg

Cao đặc Rau Đắng Đất: 75 mg

Thành phần tá dược

Magnesi carbonat.

Natri benzoat, magnesi stearat.

Tinh bột ngô.

Shellac, đường RE, gôm Ả rập, talc, sắt oxit.

Sáp carnauba, sáp ong vàng, paratin.

Về cao đặc Atiso

Thành phần này có tác dụng tốt cho người bệnh gan.

Ngoài ra, còn giúp thông tiểu, thông mật, giảm cholesterol và ngăn ngừa bệnh xơ vữa động mạch.

Tình trạng mụn, nhọt.

Ngứa, nổi mề đay.

Người bệnh bị viêm gan cấp và mãn tính.

Xuất hiện các biểu hiện vàng da.

Ngoài ra, thuốc còn giúp hỗ trợ thông tiểu, tình trạng nhuận trường (chống táo bón).

Thuốc Bar có giá khoảng 20.000 VNĐ/hộp 60 viên và  58.000 VNĐ/hộp 180 viên.

Tùy theo thời điểm giá sẽ có thay đổi.

Dị ứng với bất cứ thành phần nào kể cả hoạt chất hoặc tá dược có trong công thức của thuốc.

Không dùng sản phẩm trong trường hợp người bệnh bị viêm tắc mật (đường dẫn mật).

Ngoài ra, đối với những người dương hư, tỳ vị hư hàn, người thể hàn, tiêu chảy do hàn, người bệnh mắc đái tháo đường cũng không nên sử dụng sản phẩm này.

Cách dùng

Thuốc Bar được bào chế ở dạng viên, dùng theo đường uống.

Dùng viên thuốc với một cốc nước có dung tích vừa đủ khoảng 250 – 350 ml.

Liều dùng

Đối tượng là người lớn:

Mỗi lần uống từ 2 – 4 viên.

Một ngày sử dụng 3 lần. 

Trường hợp đối tượng là trẻ em thì phụ thuộc vào từng độ tuổi nhất định:

Trẻ em ≥ 6 tuổi uống 1 – 2 viên/lần x 3 lần/ ngày.

Nếu trẻ em < 6 tuổi: phải dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.

Viên uống Bar lợi gan mật là sản phẩm mà thành phần đều được bào chế từ thảo dược hoàn toàn tự nhiên. Do đó, vẫn chưa có báo cáo về các tác dụng phụ khi dùng sản phẩm này.

Tuy nhiên, nếu trong quá trình dùng, người bệnh có bất kì triệu chứng nào bất thường gây ảnh hưởng đến sức khỏe hoặc gây khó khăn trong sinh hoạt hằng ngày, hãy gọi cho bác sĩ để được hỗ trợ kịp thời.

Hiện tại, vẫn chưa thấy có báo cáo về tình trạng tương tác khi dùng cùng lúc với thuốc lợi gan mật Bar.

Tuy nhiên, để đảm bảo tác dụng của các thuốc. Hãy thông tin cho bác sĩ tất cả các thuốc đã, đang và dự định dùng để được tư vấn sử dụng thuốc cùng sản phẩm lợi gan mật Bar này một cách hợp lý và hiệu quả nhất.

Cần tuân thủ theo đúng lịch trình cũng như liều lượng dùng thuốc. Không nên tự ý tăng giảm liều mà chưa có chỉ dẫn của bác sĩ

Ngoài ra, không nên dùng và tiếp tục lưu trữ thuốc khi đã quá hạn sử dụng hoặc có dấu hiệu ẩm mốc, hư hỏng.

Vẫn chưa có báo cáo về trường hợp quá liều khi dùng thuốc lợi gan mật Bar

Tuy nhiên, nếu người bệnh dùng quá liều dù là vô ý hoặc có mục đích thì khi có xuất hiện bất kỳ triệu chứng nào. Hãy đưa bệnh nhân đến bệnh viện gần nhất để được  cấp cứu kịp thời.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc Bar tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc Bar ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt (dễ gây nấm mốc và làm hư hỏng thuốc).

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30 ºC.

Những thông tin về thuốc Bar nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để biết thêm về sản phẩm, các bạn vui lòng gặp trực tiếp bác sĩ hoặc dược sĩ để được nhân viên tư vấn chi tiết hơn.

Thuốc Tributel: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: trimebutin.

Thuốc có thành phần tương tự: Trimebutin, Debridat…

Thành phần trong công thức của mỗi viên nén bao phim

Họat chất:

Trimebutin maleat: 200 mg.

Tá dược:

Cellulose vi tinh thể.

Lactose monohydrat.

Povidon.

Magiê stearat.

Natri lauryl sulfat, croscarmellose natri, calci phosphat dibasic khan.

Silicon dioxyd.

Hydroxypropyl Methylcellulose.

Titan dioxyd.

Polyethylen glycol 6000.

Người bệnh dị ứng với trimebutin hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong thành phần của thuốc Tributel.

Không nên dùng thuốc trên đối tượng mắc bệnh Phenylceton niệu.

Cách dùng

Thuốc được bào chế ở dạng viên nén bao phim và dùng theo đường uống.

Nuốt nguyên viên, không cắn, bẻ, nhai hoặc nghiền thuốc.

Liều dùng

Thuốc Tributel được khuyến nghị dùng trên đối tượng là người lớn.

Liều dùng cụ thể:

Mỗi lần dùng 1 viên.

Số lần dùng: 3 lần/ngày.

Lưu ý, không được sử dụng thuốc cho trẻ em < 12 tuổi.

Có thể bị khô miệng, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón.

Tình trạng buồn ngủ, chóng mặt, mệt mỏi hoặc nhức đầu.

Nổi mẩn đỏ, lo lắng.

Tiểu khó.

Đau vú.

Giảm thính lực.

D-tubocurare: dùng cùng với Tributel sẽ làm kéo dài hoặc tăng tác dụng của các thuốc chẹn thần kinh cơ khi dùng.

Ngoài ra, nên tránh dùng thức uống có chứa cồn vì làm các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng thêm.

Thuốc Tributel hiện chỉ có khuyến nghị dùng trên đối tượng là người lớn. Với trẻ < 12 tuổi vì chưa có đầy đủ dữ liệu đánh giá an toàn trong việc sử dụng thuốc, do đó, không dùng thuốc trên đối tượng này

Nên thông tin cho bác sĩ tất cả các thuốc đã, đang và dự định sẽ dùng thuốc trong tương lai để có thể được tư vấn sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và hiệu quả.

Lái xe và sử dụng máy móc

Tình chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi, rối loạn thị giác có thể xảy ra khi dùng thuốc.

Do đó, cần thận trọng khi sử dụng thuốc Tributel cho các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc như lái xe hoặc vận hành máy móc.

Phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú

Mặc dù các nghiên cứu vẫn chưa cho thấy bất kỳ tác dụng không mong muốn nào của thuốc nào ảnh hưởng xấu đến quá trình và kết quả của sự mang thai cũng sự phát triển của con trong quá trình bú sữa mẹ ở động vật thí nghiệm theo 2 phương pháp:

Đường uống.

Đường tiêm.

Lưu ý, không khuyến nghị việc sử dụng thuốc trimebutin maleat trên đối tượng là phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú.

Cho đến hiện tại, vẫn chưa có ghi nhận về tình trạng quá liều thuốc Tributel. Tuy nhiên, nếu dùng thuốc vượt quá liều điều trị dù cố ý hoặc vô tình, hãy đưa người bệnh đến bệnh viện hoặc trung tâm y tế gần nhất để có thể được xử trí và cấp cứu kịp thời.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Thuốc Tributel có giá khoảng 70.000 vnđ/hộp. Tuy nhiên, giá có thể thay đổi tùy thời điểm.

Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc Tributel tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất với thuốc là < 30°C.

Thuốc Alaxan: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: ibuprofen, paracetamol.

Thuốc có thành phần tương tự: Ibufex, Maxigesis, Coloflam,…

Thành phần: 

Paracetamol: 325 mg.

Ibuprofen: 200 mg.

Vai trò của từng thành phần bên trong thuốc:

Paracetamol giúp giảm đau, hạ sốt. Có thể hấp thu một cách nhanh chóng và hoàn toàn sau khi uống.

Ibuprofen có khả năng làm giảm đau, hạ sốt và có thể giúp kháng viêm. Thuốc cũng được hấp thu nhanh và bắt đầu có hiệu quả 1- 2 giờ sau khi uống.

Thuốc Alaxan được dùng trong các trường hợp giảm đau ở mức độ từ nhẹ đến vừa phải và nghiêm trọng có nguồn gốc từ cơ xương như:

Đau cơ.

Viêm khớp, thấp khớp.

Bong gân, viêm gân.

Căng thẳng.

Đau lưng và cứng cổ.

Ngoài ra, Alaxan còn giúp làm giảm đau đầu căng thẳng hoặc các trường hợp đau bụng kinh, đau răng và đau sau khi nhổ răng và phẫu thuật nhỏ.

Không những vậy, thuốc còn có thể làm hạ sốt.

Dị ứng với paracetamol, ibuprofen hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần nào khác có trong công thức thuốc.

Trường hợp người bệnh bị co thắt phế quản, phù mạch hoặc polyp mũi cũng không nên dùng thuốc.

Ngoài ra, không bắt đầu điều trị thuốc ở bệnh nhân bị bệnh thận và gan tiến triển.

1. Cách dùng

Thuốc được dùng theo đường uống. Uống thuốc với một cốc nước (dung tích khoảng 350 ml).

Nên dùng thuốc ở liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để tránh nguy cơ trải qua các độc tính của thuốc.

2. Liều dùng

Thuốc dùng ở đối tượng là người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi.

Liều dùng thuốc: uống 1 viên x 4 lần/ ngày. Nghĩa là cách 6 giờ uống một lần nếu cần thiết.

Chỉ nên dùng thuốc < 10 ngày. Nếu tình trạng không thuyên giảm nên tìm đến bác sĩ để được hỗ trợ và xử trí.

Sốt, mỏi mệt; chướng bụng, buồn nôn, nôn.

Đau đầu, chóng mặt, bồn chồn.

Mẫn ngứa, nổi ngoại ban trên da.

Ngoài ra, có thể gây đau bụng, loét dạ dày, chảy máu dạ dày – ruột.

Xuất hiện tình trạng ơ mơ, mất ngủ.

Rối loạn thị giác; giảm thính lực.

Nghiêm trọng và cũng hiếm khi xảy ra là tình trạng rụng tóc, trầm cảm, rối loạn hệ tạo máu, gây bất thường trong chức năng gan, suy thận cấp hoặc hội chứng Stevens – Johnson.

Aspirin.

Phenobarbital, indomethacine, salicylate (tăng nguy cơ chảy máu).

Lithium.

Thuốc ức chế men chuyển.

Furosemide và thiazide.

Các thuốc chống đông, hoặc làm tan huyết khối Warfarin.

Bất thường chức năng gan: ngưng dùng thuốc và tham khảo tư vấn của bác sĩ.

Thời gian điều trị kéo dài hơn so với đề nghị: tăng nguy cơ đau tim hoặc đột quỵ.

Thông tin cho bệnh nhân về tình trạng chảy máu dạ dày khi dùng thuốc đồng thời lưu ý ở bệnh nhân từng bị bệnh dạ dày như ợ nóng,..

Thận trọng khi dùng ở người bệnh bị tăng huyết áp, bệnh tim, xơ gan hoặc bệnh thận.

Cần ngưng dùng thuốc nếu:

Xuất hiện các triệu chứng: mệt lã người, đi phân đen hoặc có máu, nôn ra máu, đau dạ dày không thuyên giảm.

Vùng đau bị đỏ hoặc sưng.

1. Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú

Không nên tự ý dùng thuốc cho những đối tượng này nếu chưa hỏi qua ý kiến của bác sĩ vì có thể gây nguy cơ có hại cho cả mẹ và trẻ.

Lưu ý không nên dùng thuốc Alaxan trong 3 tháng cuối thai kỳ. Vì trong Alaxan có thành phần ibuprofen.

2. Lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây ra các triệu chứng chóng mặt, buồn ngủ, mỏi mệt và rối loạn thị giác. Do đó sẽ làm ảnh hưởng tới khả năng tập trung khi làm việc.

Vì thế, thận trọng dùng thuốc trên đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ như lái xe và vận hành máy móc.

1. Triệu chứng quá liều

Khi quá liều Paracetamol, người bệnh có thể xuất hiện các triệu chứng theo trình tự:

Đầu tiên, bị ối loạn ăn uống, buồn nôn, nôn, khó chịu, và ra mồ hôi nhiều.

Sau đó, người bệnh sẽ thấy đau hoặc sờ vào thấy đau ờ vùng bụng trên bên phải; gan lớn biểu hiện bằng cảm giác đầy bụng, tăng men gan và bilirubin trong máu,…

Tiếp đó, triệu chứng rối loạn ăn uống, buồn nôn, nôn, khó chịu tái phát, dấu hiệu suy gan và có thể bị suy thận.

Cuối cùng, bệnh nhân có thể hồi phục hoặc tiến triển đến suy gan hoàn toàn gây tử vong.

Khi quá liều Ibuprofen thì gồm các triệu chứng sau:

Đau bụng, buồn nôn, nôn, mệt mỏi, lơ mơ.

Ngoài ra, bệnh nhân có thể bị nhức đầu, ù tai, ức chế hệ thần kinh trung ương, co giật. Nghiêm trọng hơn là tình trạng nhiễm toan chuyển hóa, hôn mê, suy thận cấp, ngưng thở hiếm khi xảy ra.

2. Xử trí

Giảm hấp  thu thuốc bằng cách thụt rửa dạ dày, gây nôn bằng than hoạt.

Có thể dùng N-acetylcysteine là thuốc giải độc hiệu quả nếu tình trạng quá liều bắt đầu trong vòng 10-12 giờ. Tuy nhiên, vẫn có thể dùng thuốc giải độc này nếu quá liều xảy ra trong 24 giờ.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là từ 15 – 30 °C.

Không nên dùng thuốc đã quá hạn dùng.

Cập nhật thông tin chi tiết về Seoul Cigenol Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng trên website Wyfi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!